Phân tích thành thừa số
\left(2x+5\right)\left(4x+3\right)
Tính giá trị
\left(2x+5\right)\left(4x+3\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=26 ab=8\times 15=120
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 8x^{2}+ax+bx+15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,120 2,60 3,40 4,30 5,24 6,20 8,15 10,12
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 120.
1+120=121 2+60=62 3+40=43 4+30=34 5+24=29 6+20=26 8+15=23 10+12=22
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=20
Nghiệm là cặp có tổng bằng 26.
\left(8x^{2}+6x\right)+\left(20x+15\right)
Viết lại 8x^{2}+26x+15 dưới dạng \left(8x^{2}+6x\right)+\left(20x+15\right).
2x\left(4x+3\right)+5\left(4x+3\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(4x+3\right)\left(2x+5\right)
Phân tích số hạng chung 4x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
8x^{2}+26x+15=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-26±\sqrt{26^{2}-4\times 8\times 15}}{2\times 8}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-26±\sqrt{676-4\times 8\times 15}}{2\times 8}
Bình phương 26.
x=\frac{-26±\sqrt{676-32\times 15}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
x=\frac{-26±\sqrt{676-480}}{2\times 8}
Nhân -32 với 15.
x=\frac{-26±\sqrt{196}}{2\times 8}
Cộng 676 vào -480.
x=\frac{-26±14}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 196.
x=\frac{-26±14}{16}
Nhân 2 với 8.
x=-\frac{12}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-26±14}{16} khi ± là số dương. Cộng -26 vào 14.
x=-\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-12}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{40}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-26±14}{16} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi -26.
x=-\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-40}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
8x^{2}+26x+15=8\left(x-\left(-\frac{3}{4}\right)\right)\left(x-\left(-\frac{5}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -\frac{3}{4} vào x_{1} và -\frac{5}{2} vào x_{2}.
8x^{2}+26x+15=8\left(x+\frac{3}{4}\right)\left(x+\frac{5}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
8x^{2}+26x+15=8\times \frac{4x+3}{4}\left(x+\frac{5}{2}\right)
Cộng \frac{3}{4} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
8x^{2}+26x+15=8\times \frac{4x+3}{4}\times \frac{2x+5}{2}
Cộng \frac{5}{2} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
8x^{2}+26x+15=8\times \frac{\left(4x+3\right)\left(2x+5\right)}{4\times 2}
Nhân \frac{4x+3}{4} với \frac{2x+5}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
8x^{2}+26x+15=8\times \frac{\left(4x+3\right)\left(2x+5\right)}{8}
Nhân 4 với 2.
8x^{2}+26x+15=\left(4x+3\right)\left(2x+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 8 trong 8 và 8.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}