Phân tích thành thừa số
\left(b-10\right)\left(8b-7\right)
Tính giá trị
\left(b-10\right)\left(8b-7\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
p+q=-87 pq=8\times 70=560
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 8b^{2}+pb+qb+70. Để tìm p và q, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-560 -2,-280 -4,-140 -5,-112 -7,-80 -8,-70 -10,-56 -14,-40 -16,-35 -20,-28
Vì pq là dương, p và q có cùng dấu hiệu. Vì p+q là âm, p và q đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 560.
-1-560=-561 -2-280=-282 -4-140=-144 -5-112=-117 -7-80=-87 -8-70=-78 -10-56=-66 -14-40=-54 -16-35=-51 -20-28=-48
Tính tổng của mỗi cặp.
p=-80 q=-7
Nghiệm là cặp có tổng bằng -87.
\left(8b^{2}-80b\right)+\left(-7b+70\right)
Viết lại 8b^{2}-87b+70 dưới dạng \left(8b^{2}-80b\right)+\left(-7b+70\right).
8b\left(b-10\right)-7\left(b-10\right)
Phân tích 8b trong đầu tiên và -7 trong nhóm thứ hai.
\left(b-10\right)\left(8b-7\right)
Phân tích số hạng chung b-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
8b^{2}-87b+70=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
b=\frac{-\left(-87\right)±\sqrt{\left(-87\right)^{2}-4\times 8\times 70}}{2\times 8}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
b=\frac{-\left(-87\right)±\sqrt{7569-4\times 8\times 70}}{2\times 8}
Bình phương -87.
b=\frac{-\left(-87\right)±\sqrt{7569-32\times 70}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
b=\frac{-\left(-87\right)±\sqrt{7569-2240}}{2\times 8}
Nhân -32 với 70.
b=\frac{-\left(-87\right)±\sqrt{5329}}{2\times 8}
Cộng 7569 vào -2240.
b=\frac{-\left(-87\right)±73}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 5329.
b=\frac{87±73}{2\times 8}
Số đối của số -87 là 87.
b=\frac{87±73}{16}
Nhân 2 với 8.
b=\frac{160}{16}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{87±73}{16} khi ± là số dương. Cộng 87 vào 73.
b=10
Chia 160 cho 16.
b=\frac{14}{16}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{87±73}{16} khi ± là số âm. Trừ 73 khỏi 87.
b=\frac{7}{8}
Rút gọn phân số \frac{14}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
8b^{2}-87b+70=8\left(b-10\right)\left(b-\frac{7}{8}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 10 vào x_{1} và \frac{7}{8} vào x_{2}.
8b^{2}-87b+70=8\left(b-10\right)\times \frac{8b-7}{8}
Trừ \frac{7}{8} khỏi b bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
8b^{2}-87b+70=\left(b-10\right)\left(8b-7\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 8 trong 8 và 8.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}