Tìm x
x = \frac{\sqrt{21} + 3}{2} \approx 3,791287847
x=\frac{3-\sqrt{21}}{2}\approx -0,791287847
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
8x^{2}-24x-24=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{\left(-24\right)^{2}-4\times 8\left(-24\right)}}{2\times 8}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 8 vào a, -24 vào b và -24 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{576-4\times 8\left(-24\right)}}{2\times 8}
Bình phương -24.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{576-32\left(-24\right)}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{576+768}}{2\times 8}
Nhân -32 với -24.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{1344}}{2\times 8}
Cộng 576 vào 768.
x=\frac{-\left(-24\right)±8\sqrt{21}}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 1344.
x=\frac{24±8\sqrt{21}}{2\times 8}
Số đối của số -24 là 24.
x=\frac{24±8\sqrt{21}}{16}
Nhân 2 với 8.
x=\frac{8\sqrt{21}+24}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{24±8\sqrt{21}}{16} khi ± là số dương. Cộng 24 vào 8\sqrt{21}.
x=\frac{\sqrt{21}+3}{2}
Chia 24+8\sqrt{21} cho 16.
x=\frac{24-8\sqrt{21}}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{24±8\sqrt{21}}{16} khi ± là số âm. Trừ 8\sqrt{21} khỏi 24.
x=\frac{3-\sqrt{21}}{2}
Chia 24-8\sqrt{21} cho 16.
x=\frac{\sqrt{21}+3}{2} x=\frac{3-\sqrt{21}}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
8x^{2}-24x-24=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
8x^{2}-24x-24-\left(-24\right)=-\left(-24\right)
Cộng 24 vào cả hai vế của phương trình.
8x^{2}-24x=-\left(-24\right)
Trừ -24 cho chính nó ta có 0.
8x^{2}-24x=24
Trừ -24 khỏi 0.
\frac{8x^{2}-24x}{8}=\frac{24}{8}
Chia cả hai vế cho 8.
x^{2}+\left(-\frac{24}{8}\right)x=\frac{24}{8}
Việc chia cho 8 sẽ làm mất phép nhân với 8.
x^{2}-3x=\frac{24}{8}
Chia -24 cho 8.
x^{2}-3x=3
Chia 24 cho 8.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=3+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=3+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{21}{4}
Cộng 3 vào \frac{9}{4}.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{21}{4}
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{21}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{21}}{2} x-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{21}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{21}+3}{2} x=\frac{3-\sqrt{21}}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}