Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

8x^{2}+6x=7
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
8x^{2}+6x-7=7-7
Trừ 7 khỏi cả hai vế của phương trình.
8x^{2}+6x-7=0
Trừ 7 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 8\left(-7\right)}}{2\times 8}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 8 vào a, 6 vào b và -7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 8\left(-7\right)}}{2\times 8}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36-32\left(-7\right)}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
x=\frac{-6±\sqrt{36+224}}{2\times 8}
Nhân -32 với -7.
x=\frac{-6±\sqrt{260}}{2\times 8}
Cộng 36 vào 224.
x=\frac{-6±2\sqrt{65}}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 260.
x=\frac{-6±2\sqrt{65}}{16}
Nhân 2 với 8.
x=\frac{2\sqrt{65}-6}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2\sqrt{65}}{16} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 2\sqrt{65}.
x=\frac{\sqrt{65}-3}{8}
Chia -6+2\sqrt{65} cho 16.
x=\frac{-2\sqrt{65}-6}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2\sqrt{65}}{16} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{65} khỏi -6.
x=\frac{-\sqrt{65}-3}{8}
Chia -6-2\sqrt{65} cho 16.
x=\frac{\sqrt{65}-3}{8} x=\frac{-\sqrt{65}-3}{8}
Hiện phương trình đã được giải.
8x^{2}+6x=7
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{8x^{2}+6x}{8}=\frac{7}{8}
Chia cả hai vế cho 8.
x^{2}+\frac{6}{8}x=\frac{7}{8}
Việc chia cho 8 sẽ làm mất phép nhân với 8.
x^{2}+\frac{3}{4}x=\frac{7}{8}
Rút gọn phân số \frac{6}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}+\frac{3}{4}x+\left(\frac{3}{8}\right)^{2}=\frac{7}{8}+\left(\frac{3}{8}\right)^{2}
Chia \frac{3}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{8}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{9}{64}=\frac{7}{8}+\frac{9}{64}
Bình phương \frac{3}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{9}{64}=\frac{65}{64}
Cộng \frac{7}{8} với \frac{9}{64} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{8}\right)^{2}=\frac{65}{64}
Phân tích x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{9}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{65}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{8}=\frac{\sqrt{65}}{8} x+\frac{3}{8}=-\frac{\sqrt{65}}{8}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{65}-3}{8} x=\frac{-\sqrt{65}-3}{8}
Trừ \frac{3}{8} khỏi cả hai vế của phương trình.