Chuyển đến nội dung chính
Tìm g
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3g^{2}-9g+8=188
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
3g^{2}-9g+8-188=188-188
Trừ 188 khỏi cả hai vế của phương trình.
3g^{2}-9g+8-188=0
Trừ 188 cho chính nó ta có 0.
3g^{2}-9g-180=0
Trừ 188 khỏi 8.
g=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 3\left(-180\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -9 vào b và -180 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
g=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 3\left(-180\right)}}{2\times 3}
Bình phương -9.
g=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-12\left(-180\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
g=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81+2160}}{2\times 3}
Nhân -12 với -180.
g=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{2241}}{2\times 3}
Cộng 81 vào 2160.
g=\frac{-\left(-9\right)±3\sqrt{249}}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 2241.
g=\frac{9±3\sqrt{249}}{2\times 3}
Số đối của số -9 là 9.
g=\frac{9±3\sqrt{249}}{6}
Nhân 2 với 3.
g=\frac{3\sqrt{249}+9}{6}
Bây giờ, giải phương trình g=\frac{9±3\sqrt{249}}{6} khi ± là số dương. Cộng 9 vào 3\sqrt{249}.
g=\frac{\sqrt{249}+3}{2}
Chia 9+3\sqrt{249} cho 6.
g=\frac{9-3\sqrt{249}}{6}
Bây giờ, giải phương trình g=\frac{9±3\sqrt{249}}{6} khi ± là số âm. Trừ 3\sqrt{249} khỏi 9.
g=\frac{3-\sqrt{249}}{2}
Chia 9-3\sqrt{249} cho 6.
g=\frac{\sqrt{249}+3}{2} g=\frac{3-\sqrt{249}}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
3g^{2}-9g+8=188
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3g^{2}-9g+8-8=188-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế của phương trình.
3g^{2}-9g=188-8
Trừ 8 cho chính nó ta có 0.
3g^{2}-9g=180
Trừ 8 khỏi 188.
\frac{3g^{2}-9g}{3}=\frac{180}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
g^{2}+\left(-\frac{9}{3}\right)g=\frac{180}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
g^{2}-3g=\frac{180}{3}
Chia -9 cho 3.
g^{2}-3g=60
Chia 180 cho 3.
g^{2}-3g+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=60+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
g^{2}-3g+\frac{9}{4}=60+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
g^{2}-3g+\frac{9}{4}=\frac{249}{4}
Cộng 60 vào \frac{9}{4}.
\left(g-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{249}{4}
Phân tích g^{2}-3g+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(g-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{249}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
g-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{249}}{2} g-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{249}}{2}
Rút gọn.
g=\frac{\sqrt{249}+3}{2} g=\frac{3-\sqrt{249}}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.