Tìm x
x=-\frac{2}{3}\approx -0,666666667
x=\frac{1}{5}=0,2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
15x^{2}+7x-2=0
Chia cả hai vế cho 5.
a+b=7 ab=15\left(-2\right)=-30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 15x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,30 -2,15 -3,10 -5,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
-1+30=29 -2+15=13 -3+10=7 -5+6=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=10
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(15x^{2}-3x\right)+\left(10x-2\right)
Viết lại 15x^{2}+7x-2 dưới dạng \left(15x^{2}-3x\right)+\left(10x-2\right).
3x\left(5x-1\right)+2\left(5x-1\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(5x-1\right)\left(3x+2\right)
Phân tích số hạng chung 5x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{5} x=-\frac{2}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 5x-1=0 và 3x+2=0.
75x^{2}+35x-10=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-35±\sqrt{35^{2}-4\times 75\left(-10\right)}}{2\times 75}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 75 vào a, 35 vào b và -10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-35±\sqrt{1225-4\times 75\left(-10\right)}}{2\times 75}
Bình phương 35.
x=\frac{-35±\sqrt{1225-300\left(-10\right)}}{2\times 75}
Nhân -4 với 75.
x=\frac{-35±\sqrt{1225+3000}}{2\times 75}
Nhân -300 với -10.
x=\frac{-35±\sqrt{4225}}{2\times 75}
Cộng 1225 vào 3000.
x=\frac{-35±65}{2\times 75}
Lấy căn bậc hai của 4225.
x=\frac{-35±65}{150}
Nhân 2 với 75.
x=\frac{30}{150}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-35±65}{150} khi ± là số dương. Cộng -35 vào 65.
x=\frac{1}{5}
Rút gọn phân số \frac{30}{150} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 30.
x=-\frac{100}{150}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-35±65}{150} khi ± là số âm. Trừ 65 khỏi -35.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-100}{150} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 50.
x=\frac{1}{5} x=-\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
75x^{2}+35x-10=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
75x^{2}+35x-10-\left(-10\right)=-\left(-10\right)
Cộng 10 vào cả hai vế của phương trình.
75x^{2}+35x=-\left(-10\right)
Trừ -10 cho chính nó ta có 0.
75x^{2}+35x=10
Trừ -10 khỏi 0.
\frac{75x^{2}+35x}{75}=\frac{10}{75}
Chia cả hai vế cho 75.
x^{2}+\frac{35}{75}x=\frac{10}{75}
Việc chia cho 75 sẽ làm mất phép nhân với 75.
x^{2}+\frac{7}{15}x=\frac{10}{75}
Rút gọn phân số \frac{35}{75} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 5.
x^{2}+\frac{7}{15}x=\frac{2}{15}
Rút gọn phân số \frac{10}{75} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 5.
x^{2}+\frac{7}{15}x+\left(\frac{7}{30}\right)^{2}=\frac{2}{15}+\left(\frac{7}{30}\right)^{2}
Chia \frac{7}{15}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{30}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{30} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{7}{15}x+\frac{49}{900}=\frac{2}{15}+\frac{49}{900}
Bình phương \frac{7}{30} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{7}{15}x+\frac{49}{900}=\frac{169}{900}
Cộng \frac{2}{15} với \frac{49}{900} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{7}{30}\right)^{2}=\frac{169}{900}
Phân tích x^{2}+\frac{7}{15}x+\frac{49}{900} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{30}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{900}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{30}=\frac{13}{30} x+\frac{7}{30}=-\frac{13}{30}
Rút gọn.
x=\frac{1}{5} x=-\frac{2}{3}
Trừ \frac{7}{30} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}