Tìm y
y = \frac{8}{3} = 2\frac{2}{3} \approx 2,666666667
y = \frac{10}{3} = 3\frac{1}{3} \approx 3,333333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
72\left(y-3\right)^{2}=8
Biến y không thể bằng 3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(y-3\right)^{2}.
72\left(y^{2}-6y+9\right)=8
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(y-3\right)^{2}.
72y^{2}-432y+648=8
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 72 với y^{2}-6y+9.
72y^{2}-432y+648-8=0
Trừ 8 khỏi cả hai vế.
72y^{2}-432y+640=0
Lấy 648 trừ 8 để có được 640.
y=\frac{-\left(-432\right)±\sqrt{\left(-432\right)^{2}-4\times 72\times 640}}{2\times 72}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 72 vào a, -432 vào b và 640 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\left(-432\right)±\sqrt{186624-4\times 72\times 640}}{2\times 72}
Bình phương -432.
y=\frac{-\left(-432\right)±\sqrt{186624-288\times 640}}{2\times 72}
Nhân -4 với 72.
y=\frac{-\left(-432\right)±\sqrt{186624-184320}}{2\times 72}
Nhân -288 với 640.
y=\frac{-\left(-432\right)±\sqrt{2304}}{2\times 72}
Cộng 186624 vào -184320.
y=\frac{-\left(-432\right)±48}{2\times 72}
Lấy căn bậc hai của 2304.
y=\frac{432±48}{2\times 72}
Số đối của số -432 là 432.
y=\frac{432±48}{144}
Nhân 2 với 72.
y=\frac{480}{144}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{432±48}{144} khi ± là số dương. Cộng 432 vào 48.
y=\frac{10}{3}
Rút gọn phân số \frac{480}{144} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 48.
y=\frac{384}{144}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{432±48}{144} khi ± là số âm. Trừ 48 khỏi 432.
y=\frac{8}{3}
Rút gọn phân số \frac{384}{144} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 48.
y=\frac{10}{3} y=\frac{8}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
72\left(y-3\right)^{2}=8
Biến y không thể bằng 3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(y-3\right)^{2}.
72\left(y^{2}-6y+9\right)=8
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(y-3\right)^{2}.
72y^{2}-432y+648=8
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 72 với y^{2}-6y+9.
72y^{2}-432y=8-648
Trừ 648 khỏi cả hai vế.
72y^{2}-432y=-640
Lấy 8 trừ 648 để có được -640.
\frac{72y^{2}-432y}{72}=-\frac{640}{72}
Chia cả hai vế cho 72.
y^{2}+\left(-\frac{432}{72}\right)y=-\frac{640}{72}
Việc chia cho 72 sẽ làm mất phép nhân với 72.
y^{2}-6y=-\frac{640}{72}
Chia -432 cho 72.
y^{2}-6y=-\frac{80}{9}
Rút gọn phân số \frac{-640}{72} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
y^{2}-6y+\left(-3\right)^{2}=-\frac{80}{9}+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-6y+9=-\frac{80}{9}+9
Bình phương -3.
y^{2}-6y+9=\frac{1}{9}
Cộng -\frac{80}{9} vào 9.
\left(y-3\right)^{2}=\frac{1}{9}
Phân tích y^{2}-6y+9 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-3\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-3=\frac{1}{3} y-3=-\frac{1}{3}
Rút gọn.
y=\frac{10}{3} y=\frac{8}{3}
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}