Chuyển đến nội dung chính
Tìm y
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

72\left(y-3\right)^{2}=8
Biến y không thể bằng 3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(y-3\right)^{2}.
72\left(y^{2}-6y+9\right)=8
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(y-3\right)^{2}.
72y^{2}-432y+648=8
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 72 với y^{2}-6y+9.
72y^{2}-432y+648-8=0
Trừ 8 khỏi cả hai vế.
72y^{2}-432y+640=0
Lấy 648 trừ 8 để có được 640.
y=\frac{-\left(-432\right)±\sqrt{\left(-432\right)^{2}-4\times 72\times 640}}{2\times 72}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 72 vào a, -432 vào b và 640 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\left(-432\right)±\sqrt{186624-4\times 72\times 640}}{2\times 72}
Bình phương -432.
y=\frac{-\left(-432\right)±\sqrt{186624-288\times 640}}{2\times 72}
Nhân -4 với 72.
y=\frac{-\left(-432\right)±\sqrt{186624-184320}}{2\times 72}
Nhân -288 với 640.
y=\frac{-\left(-432\right)±\sqrt{2304}}{2\times 72}
Cộng 186624 vào -184320.
y=\frac{-\left(-432\right)±48}{2\times 72}
Lấy căn bậc hai của 2304.
y=\frac{432±48}{2\times 72}
Số đối của số -432 là 432.
y=\frac{432±48}{144}
Nhân 2 với 72.
y=\frac{480}{144}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{432±48}{144} khi ± là số dương. Cộng 432 vào 48.
y=\frac{10}{3}
Rút gọn phân số \frac{480}{144} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 48.
y=\frac{384}{144}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{432±48}{144} khi ± là số âm. Trừ 48 khỏi 432.
y=\frac{8}{3}
Rút gọn phân số \frac{384}{144} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 48.
y=\frac{10}{3} y=\frac{8}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
72\left(y-3\right)^{2}=8
Biến y không thể bằng 3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(y-3\right)^{2}.
72\left(y^{2}-6y+9\right)=8
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(y-3\right)^{2}.
72y^{2}-432y+648=8
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 72 với y^{2}-6y+9.
72y^{2}-432y=8-648
Trừ 648 khỏi cả hai vế.
72y^{2}-432y=-640
Lấy 8 trừ 648 để có được -640.
\frac{72y^{2}-432y}{72}=-\frac{640}{72}
Chia cả hai vế cho 72.
y^{2}+\left(-\frac{432}{72}\right)y=-\frac{640}{72}
Việc chia cho 72 sẽ làm mất phép nhân với 72.
y^{2}-6y=-\frac{640}{72}
Chia -432 cho 72.
y^{2}-6y=-\frac{80}{9}
Rút gọn phân số \frac{-640}{72} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
y^{2}-6y+\left(-3\right)^{2}=-\frac{80}{9}+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-6y+9=-\frac{80}{9}+9
Bình phương -3.
y^{2}-6y+9=\frac{1}{9}
Cộng -\frac{80}{9} vào 9.
\left(y-3\right)^{2}=\frac{1}{9}
Phân tích y^{2}-6y+9 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-3\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-3=\frac{1}{3} y-3=-\frac{1}{3}
Rút gọn.
y=\frac{10}{3} y=\frac{8}{3}
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.