Tìm x
x=\sqrt{3}+2\approx 3,732050808
x=2-\sqrt{3}\approx 0,267949192
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
7=2+20x-5 { x }^{ 2 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2+20x-5x^{2}=7
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
2+20x-5x^{2}-7=0
Trừ 7 khỏi cả hai vế.
-5+20x-5x^{2}=0
Lấy 2 trừ 7 để có được -5.
-5x^{2}+20x-5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\left(-5\right)\left(-5\right)}}{2\left(-5\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -5 vào a, 20 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-20±\sqrt{400-4\left(-5\right)\left(-5\right)}}{2\left(-5\right)}
Bình phương 20.
x=\frac{-20±\sqrt{400+20\left(-5\right)}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
x=\frac{-20±\sqrt{400-100}}{2\left(-5\right)}
Nhân 20 với -5.
x=\frac{-20±\sqrt{300}}{2\left(-5\right)}
Cộng 400 vào -100.
x=\frac{-20±10\sqrt{3}}{2\left(-5\right)}
Lấy căn bậc hai của 300.
x=\frac{-20±10\sqrt{3}}{-10}
Nhân 2 với -5.
x=\frac{10\sqrt{3}-20}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±10\sqrt{3}}{-10} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 10\sqrt{3}.
x=2-\sqrt{3}
Chia -20+10\sqrt{3} cho -10.
x=\frac{-10\sqrt{3}-20}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±10\sqrt{3}}{-10} khi ± là số âm. Trừ 10\sqrt{3} khỏi -20.
x=\sqrt{3}+2
Chia -20-10\sqrt{3} cho -10.
x=2-\sqrt{3} x=\sqrt{3}+2
Hiện phương trình đã được giải.
2+20x-5x^{2}=7
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
20x-5x^{2}=7-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
20x-5x^{2}=5
Lấy 7 trừ 2 để có được 5.
-5x^{2}+20x=5
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-5x^{2}+20x}{-5}=\frac{5}{-5}
Chia cả hai vế cho -5.
x^{2}+\frac{20}{-5}x=\frac{5}{-5}
Việc chia cho -5 sẽ làm mất phép nhân với -5.
x^{2}-4x=\frac{5}{-5}
Chia 20 cho -5.
x^{2}-4x=-1
Chia 5 cho -5.
x^{2}-4x+\left(-2\right)^{2}=-1+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-4x+4=-1+4
Bình phương -2.
x^{2}-4x+4=3
Cộng -1 vào 4.
\left(x-2\right)^{2}=3
Phân tích x^{2}-4x+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-2\right)^{2}}=\sqrt{3}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-2=\sqrt{3} x-2=-\sqrt{3}
Rút gọn.
x=\sqrt{3}+2 x=2-\sqrt{3}
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}