Tìm x
x=\frac{1}{7}\approx 0,142857143
x=5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-36 ab=7\times 5=35
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 7x^{2}+ax+bx+5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-35 -5,-7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 35.
-1-35=-36 -5-7=-12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-35 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -36.
\left(7x^{2}-35x\right)+\left(-x+5\right)
Viết lại 7x^{2}-36x+5 dưới dạng \left(7x^{2}-35x\right)+\left(-x+5\right).
7x\left(x-5\right)-\left(x-5\right)
Phân tích 7x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(x-5\right)\left(7x-1\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=\frac{1}{7}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và 7x-1=0.
7x^{2}-36x+5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-36\right)±\sqrt{\left(-36\right)^{2}-4\times 7\times 5}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, -36 vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-36\right)±\sqrt{1296-4\times 7\times 5}}{2\times 7}
Bình phương -36.
x=\frac{-\left(-36\right)±\sqrt{1296-28\times 5}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-\left(-36\right)±\sqrt{1296-140}}{2\times 7}
Nhân -28 với 5.
x=\frac{-\left(-36\right)±\sqrt{1156}}{2\times 7}
Cộng 1296 vào -140.
x=\frac{-\left(-36\right)±34}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 1156.
x=\frac{36±34}{2\times 7}
Số đối của số -36 là 36.
x=\frac{36±34}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{70}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{36±34}{14} khi ± là số dương. Cộng 36 vào 34.
x=5
Chia 70 cho 14.
x=\frac{2}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{36±34}{14} khi ± là số âm. Trừ 34 khỏi 36.
x=\frac{1}{7}
Rút gọn phân số \frac{2}{14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=5 x=\frac{1}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
7x^{2}-36x+5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7x^{2}-36x+5-5=-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
7x^{2}-36x=-5
Trừ 5 cho chính nó ta có 0.
\frac{7x^{2}-36x}{7}=-\frac{5}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
x^{2}-\frac{36}{7}x=-\frac{5}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
x^{2}-\frac{36}{7}x+\left(-\frac{18}{7}\right)^{2}=-\frac{5}{7}+\left(-\frac{18}{7}\right)^{2}
Chia -\frac{36}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{18}{7}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{18}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{36}{7}x+\frac{324}{49}=-\frac{5}{7}+\frac{324}{49}
Bình phương -\frac{18}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{36}{7}x+\frac{324}{49}=\frac{289}{49}
Cộng -\frac{5}{7} với \frac{324}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{18}{7}\right)^{2}=\frac{289}{49}
Phân tích x^{2}-\frac{36}{7}x+\frac{324}{49} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{18}{7}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{289}{49}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{18}{7}=\frac{17}{7} x-\frac{18}{7}=-\frac{17}{7}
Rút gọn.
x=5 x=\frac{1}{7}
Cộng \frac{18}{7} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}