Phân tích thành thừa số
\left(x-4\right)\left(7x-5\right)
Tính giá trị
\left(x-4\right)\left(7x-5\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-33 ab=7\times 20=140
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 7x^{2}+ax+bx+20. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-140 -2,-70 -4,-35 -5,-28 -7,-20 -10,-14
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 140.
-1-140=-141 -2-70=-72 -4-35=-39 -5-28=-33 -7-20=-27 -10-14=-24
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-28 b=-5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -33.
\left(7x^{2}-28x\right)+\left(-5x+20\right)
Viết lại 7x^{2}-33x+20 dưới dạng \left(7x^{2}-28x\right)+\left(-5x+20\right).
7x\left(x-4\right)-5\left(x-4\right)
Phân tích 7x trong đầu tiên và -5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-4\right)\left(7x-5\right)
Phân tích số hạng chung x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
7x^{2}-33x+20=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-33\right)±\sqrt{\left(-33\right)^{2}-4\times 7\times 20}}{2\times 7}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-33\right)±\sqrt{1089-4\times 7\times 20}}{2\times 7}
Bình phương -33.
x=\frac{-\left(-33\right)±\sqrt{1089-28\times 20}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-\left(-33\right)±\sqrt{1089-560}}{2\times 7}
Nhân -28 với 20.
x=\frac{-\left(-33\right)±\sqrt{529}}{2\times 7}
Cộng 1089 vào -560.
x=\frac{-\left(-33\right)±23}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 529.
x=\frac{33±23}{2\times 7}
Số đối của số -33 là 33.
x=\frac{33±23}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{56}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{33±23}{14} khi ± là số dương. Cộng 33 vào 23.
x=4
Chia 56 cho 14.
x=\frac{10}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{33±23}{14} khi ± là số âm. Trừ 23 khỏi 33.
x=\frac{5}{7}
Rút gọn phân số \frac{10}{14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
7x^{2}-33x+20=7\left(x-4\right)\left(x-\frac{5}{7}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 4 vào x_{1} và \frac{5}{7} vào x_{2}.
7x^{2}-33x+20=7\left(x-4\right)\times \frac{7x-5}{7}
Trừ \frac{5}{7} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
7x^{2}-33x+20=\left(x-4\right)\left(7x-5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 7 trong 7 và 7.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}