Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-18 ab=7\left(-9\right)=-63
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 7x^{2}+ax+bx-9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-63 3,-21 7,-9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -63.
1-63=-62 3-21=-18 7-9=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-21 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -18.
\left(7x^{2}-21x\right)+\left(3x-9\right)
Viết lại 7x^{2}-18x-9 dưới dạng \left(7x^{2}-21x\right)+\left(3x-9\right).
7x\left(x-3\right)+3\left(x-3\right)
Phân tích 7x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(7x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=-\frac{3}{7}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và 7x+3=0.
7x^{2}-18x-9=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{\left(-18\right)^{2}-4\times 7\left(-9\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, -18 vào b và -9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-4\times 7\left(-9\right)}}{2\times 7}
Bình phương -18.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-28\left(-9\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324+252}}{2\times 7}
Nhân -28 với -9.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{576}}{2\times 7}
Cộng 324 vào 252.
x=\frac{-\left(-18\right)±24}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 576.
x=\frac{18±24}{2\times 7}
Số đối của số -18 là 18.
x=\frac{18±24}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{42}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{18±24}{14} khi ± là số dương. Cộng 18 vào 24.
x=3
Chia 42 cho 14.
x=-\frac{6}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{18±24}{14} khi ± là số âm. Trừ 24 khỏi 18.
x=-\frac{3}{7}
Rút gọn phân số \frac{-6}{14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=3 x=-\frac{3}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
7x^{2}-18x-9=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7x^{2}-18x-9-\left(-9\right)=-\left(-9\right)
Cộng 9 vào cả hai vế của phương trình.
7x^{2}-18x=-\left(-9\right)
Trừ -9 cho chính nó ta có 0.
7x^{2}-18x=9
Trừ -9 khỏi 0.
\frac{7x^{2}-18x}{7}=\frac{9}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
x^{2}-\frac{18}{7}x=\frac{9}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
x^{2}-\frac{18}{7}x+\left(-\frac{9}{7}\right)^{2}=\frac{9}{7}+\left(-\frac{9}{7}\right)^{2}
Chia -\frac{18}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{7}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{18}{7}x+\frac{81}{49}=\frac{9}{7}+\frac{81}{49}
Bình phương -\frac{9}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{18}{7}x+\frac{81}{49}=\frac{144}{49}
Cộng \frac{9}{7} với \frac{81}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{9}{7}\right)^{2}=\frac{144}{49}
Phân tích x^{2}-\frac{18}{7}x+\frac{81}{49} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{9}{7}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{144}{49}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{9}{7}=\frac{12}{7} x-\frac{9}{7}=-\frac{12}{7}
Rút gọn.
x=3 x=-\frac{3}{7}
Cộng \frac{9}{7} vào cả hai vế của phương trình.