Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

7x^{2}-14x+\frac{1}{4}=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{\left(-14\right)^{2}-4\times 7\times \frac{1}{4}}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, -14 vào b và \frac{1}{4} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-4\times 7\times \frac{1}{4}}}{2\times 7}
Bình phương -14.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-28\times \frac{1}{4}}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-7}}{2\times 7}
Nhân -28 với \frac{1}{4}.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{189}}{2\times 7}
Cộng 196 vào -7.
x=\frac{-\left(-14\right)±3\sqrt{21}}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 189.
x=\frac{14±3\sqrt{21}}{2\times 7}
Số đối của số -14 là 14.
x=\frac{14±3\sqrt{21}}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{3\sqrt{21}+14}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±3\sqrt{21}}{14} khi ± là số dương. Cộng 14 vào 3\sqrt{21}.
x=\frac{3\sqrt{21}}{14}+1
Chia 14+3\sqrt{21} cho 14.
x=\frac{14-3\sqrt{21}}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±3\sqrt{21}}{14} khi ± là số âm. Trừ 3\sqrt{21} khỏi 14.
x=-\frac{3\sqrt{21}}{14}+1
Chia 14-3\sqrt{21} cho 14.
x=\frac{3\sqrt{21}}{14}+1 x=-\frac{3\sqrt{21}}{14}+1
Hiện phương trình đã được giải.
7x^{2}-14x+\frac{1}{4}=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7x^{2}-14x+\frac{1}{4}-\frac{1}{4}=-\frac{1}{4}
Trừ \frac{1}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
7x^{2}-14x=-\frac{1}{4}
Trừ \frac{1}{4} cho chính nó ta có 0.
\frac{7x^{2}-14x}{7}=-\frac{\frac{1}{4}}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
x^{2}+\left(-\frac{14}{7}\right)x=-\frac{\frac{1}{4}}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
x^{2}-2x=-\frac{\frac{1}{4}}{7}
Chia -14 cho 7.
x^{2}-2x=-\frac{1}{28}
Chia -\frac{1}{4} cho 7.
x^{2}-2x+1=-\frac{1}{28}+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=\frac{27}{28}
Cộng -\frac{1}{28} vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=\frac{27}{28}
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{\frac{27}{28}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=\frac{3\sqrt{21}}{14} x-1=-\frac{3\sqrt{21}}{14}
Rút gọn.
x=\frac{3\sqrt{21}}{14}+1 x=-\frac{3\sqrt{21}}{14}+1
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.