Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=33 ab=7\left(-10\right)=-70
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 7x^{2}+ax+bx-10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,70 -2,35 -5,14 -7,10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -70.
-1+70=69 -2+35=33 -5+14=9 -7+10=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=35
Nghiệm là cặp có tổng bằng 33.
\left(7x^{2}-2x\right)+\left(35x-10\right)
Viết lại 7x^{2}+33x-10 dưới dạng \left(7x^{2}-2x\right)+\left(35x-10\right).
x\left(7x-2\right)+5\left(7x-2\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(7x-2\right)\left(x+5\right)
Phân tích số hạng chung 7x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{2}{7} x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 7x-2=0 và x+5=0.
7x^{2}+33x-10=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-33±\sqrt{33^{2}-4\times 7\left(-10\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, 33 vào b và -10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-33±\sqrt{1089-4\times 7\left(-10\right)}}{2\times 7}
Bình phương 33.
x=\frac{-33±\sqrt{1089-28\left(-10\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-33±\sqrt{1089+280}}{2\times 7}
Nhân -28 với -10.
x=\frac{-33±\sqrt{1369}}{2\times 7}
Cộng 1089 vào 280.
x=\frac{-33±37}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 1369.
x=\frac{-33±37}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{4}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-33±37}{14} khi ± là số dương. Cộng -33 vào 37.
x=\frac{2}{7}
Rút gọn phân số \frac{4}{14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{70}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-33±37}{14} khi ± là số âm. Trừ 37 khỏi -33.
x=-5
Chia -70 cho 14.
x=\frac{2}{7} x=-5
Hiện phương trình đã được giải.
7x^{2}+33x-10=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7x^{2}+33x-10-\left(-10\right)=-\left(-10\right)
Cộng 10 vào cả hai vế của phương trình.
7x^{2}+33x=-\left(-10\right)
Trừ -10 cho chính nó ta có 0.
7x^{2}+33x=10
Trừ -10 khỏi 0.
\frac{7x^{2}+33x}{7}=\frac{10}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
x^{2}+\frac{33}{7}x=\frac{10}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
x^{2}+\frac{33}{7}x+\left(\frac{33}{14}\right)^{2}=\frac{10}{7}+\left(\frac{33}{14}\right)^{2}
Chia \frac{33}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{33}{14}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{33}{14} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{33}{7}x+\frac{1089}{196}=\frac{10}{7}+\frac{1089}{196}
Bình phương \frac{33}{14} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{33}{7}x+\frac{1089}{196}=\frac{1369}{196}
Cộng \frac{10}{7} với \frac{1089}{196} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{33}{14}\right)^{2}=\frac{1369}{196}
Phân tích x^{2}+\frac{33}{7}x+\frac{1089}{196} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{33}{14}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1369}{196}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{33}{14}=\frac{37}{14} x+\frac{33}{14}=-\frac{37}{14}
Rút gọn.
x=\frac{2}{7} x=-5
Trừ \frac{33}{14} khỏi cả hai vế của phương trình.