Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

7x^{2}+2x-9=0
Trừ 9 khỏi cả hai vế.
a+b=2 ab=7\left(-9\right)=-63
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 7x^{2}+ax+bx-9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,63 -3,21 -7,9
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -63.
-1+63=62 -3+21=18 -7+9=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 2.
\left(7x^{2}-7x\right)+\left(9x-9\right)
Viết lại 7x^{2}+2x-9 dưới dạng \left(7x^{2}-7x\right)+\left(9x-9\right).
7x\left(x-1\right)+9\left(x-1\right)
Phân tích 7x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 9 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(7x+9\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{9}{7}
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-1=0 và 7x+9=0.
7x^{2}+2x=9
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
7x^{2}+2x-9=9-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế của phương trình.
7x^{2}+2x-9=0
Trừ 9 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\times 7\left(-9\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, 2 vào b và -9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\times 7\left(-9\right)}}{2\times 7}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4-28\left(-9\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-2±\sqrt{4+252}}{2\times 7}
Nhân -28 với -9.
x=\frac{-2±\sqrt{256}}{2\times 7}
Cộng 4 vào 252.
x=\frac{-2±16}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 256.
x=\frac{-2±16}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{14}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±16}{14} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 16.
x=1
Chia 14 cho 14.
x=-\frac{18}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±16}{14} khi ± là số âm. Trừ 16 khỏi -2.
x=-\frac{9}{7}
Rút gọn phân số \frac{-18}{14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=1 x=-\frac{9}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
7x^{2}+2x=9
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{7x^{2}+2x}{7}=\frac{9}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
x^{2}+\frac{2}{7}x=\frac{9}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
x^{2}+\frac{2}{7}x+\left(\frac{1}{7}\right)^{2}=\frac{9}{7}+\left(\frac{1}{7}\right)^{2}
Chia \frac{2}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{7}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{2}{7}x+\frac{1}{49}=\frac{9}{7}+\frac{1}{49}
Bình phương \frac{1}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{2}{7}x+\frac{1}{49}=\frac{64}{49}
Cộng \frac{9}{7} với \frac{1}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{7}\right)^{2}=\frac{64}{49}
Phân tích x^{2}+\frac{2}{7}x+\frac{1}{49} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{7}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{64}{49}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{7}=\frac{8}{7} x+\frac{1}{7}=-\frac{8}{7}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{9}{7}
Trừ \frac{1}{7} khỏi cả hai vế của phương trình.