Chuyển đến nội dung chính
Tìm t
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

7t^{2}-5t-9=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 7\left(-9\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, -5 vào b và -9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\times 7\left(-9\right)}}{2\times 7}
Bình phương -5.
t=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-28\left(-9\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
t=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+252}}{2\times 7}
Nhân -28 với -9.
t=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{277}}{2\times 7}
Cộng 25 vào 252.
t=\frac{5±\sqrt{277}}{2\times 7}
Số đối của số -5 là 5.
t=\frac{5±\sqrt{277}}{14}
Nhân 2 với 7.
t=\frac{\sqrt{277}+5}{14}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{5±\sqrt{277}}{14} khi ± là số dương. Cộng 5 vào \sqrt{277}.
t=\frac{5-\sqrt{277}}{14}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{5±\sqrt{277}}{14} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{277} khỏi 5.
t=\frac{\sqrt{277}+5}{14} t=\frac{5-\sqrt{277}}{14}
Hiện phương trình đã được giải.
7t^{2}-5t-9=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7t^{2}-5t-9-\left(-9\right)=-\left(-9\right)
Cộng 9 vào cả hai vế của phương trình.
7t^{2}-5t=-\left(-9\right)
Trừ -9 cho chính nó ta có 0.
7t^{2}-5t=9
Trừ -9 khỏi 0.
\frac{7t^{2}-5t}{7}=\frac{9}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
t^{2}-\frac{5}{7}t=\frac{9}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
t^{2}-\frac{5}{7}t+\left(-\frac{5}{14}\right)^{2}=\frac{9}{7}+\left(-\frac{5}{14}\right)^{2}
Chia -\frac{5}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{14}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{14} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-\frac{5}{7}t+\frac{25}{196}=\frac{9}{7}+\frac{25}{196}
Bình phương -\frac{5}{14} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-\frac{5}{7}t+\frac{25}{196}=\frac{277}{196}
Cộng \frac{9}{7} với \frac{25}{196} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(t-\frac{5}{14}\right)^{2}=\frac{277}{196}
Phân tích t^{2}-\frac{5}{7}t+\frac{25}{196} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{5}{14}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{277}{196}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{5}{14}=\frac{\sqrt{277}}{14} t-\frac{5}{14}=-\frac{\sqrt{277}}{14}
Rút gọn.
t=\frac{\sqrt{277}+5}{14} t=\frac{5-\sqrt{277}}{14}
Cộng \frac{5}{14} vào cả hai vế của phương trình.