Tìm n
n=\frac{19\sqrt{14}}{7}+1\approx 11,155927193
n=-\frac{19\sqrt{14}}{7}+1\approx -9,155927193
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
7 n ^ { 2 } - 14 n - 715 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
7n^{2}-14n-715=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{\left(-14\right)^{2}-4\times 7\left(-715\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, -14 vào b và -715 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-4\times 7\left(-715\right)}}{2\times 7}
Bình phương -14.
n=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-28\left(-715\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
n=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196+20020}}{2\times 7}
Nhân -28 với -715.
n=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{20216}}{2\times 7}
Cộng 196 vào 20020.
n=\frac{-\left(-14\right)±38\sqrt{14}}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 20216.
n=\frac{14±38\sqrt{14}}{2\times 7}
Số đối của số -14 là 14.
n=\frac{14±38\sqrt{14}}{14}
Nhân 2 với 7.
n=\frac{38\sqrt{14}+14}{14}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{14±38\sqrt{14}}{14} khi ± là số dương. Cộng 14 vào 38\sqrt{14}.
n=\frac{19\sqrt{14}}{7}+1
Chia 14+38\sqrt{14} cho 14.
n=\frac{14-38\sqrt{14}}{14}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{14±38\sqrt{14}}{14} khi ± là số âm. Trừ 38\sqrt{14} khỏi 14.
n=-\frac{19\sqrt{14}}{7}+1
Chia 14-38\sqrt{14} cho 14.
n=\frac{19\sqrt{14}}{7}+1 n=-\frac{19\sqrt{14}}{7}+1
Hiện phương trình đã được giải.
7n^{2}-14n-715=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7n^{2}-14n-715-\left(-715\right)=-\left(-715\right)
Cộng 715 vào cả hai vế của phương trình.
7n^{2}-14n=-\left(-715\right)
Trừ -715 cho chính nó ta có 0.
7n^{2}-14n=715
Trừ -715 khỏi 0.
\frac{7n^{2}-14n}{7}=\frac{715}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
n^{2}+\left(-\frac{14}{7}\right)n=\frac{715}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
n^{2}-2n=\frac{715}{7}
Chia -14 cho 7.
n^{2}-2n+1=\frac{715}{7}+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}-2n+1=\frac{722}{7}
Cộng \frac{715}{7} vào 1.
\left(n-1\right)^{2}=\frac{722}{7}
Phân tích n^{2}-2n+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n-1\right)^{2}}=\sqrt{\frac{722}{7}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n-1=\frac{19\sqrt{14}}{7} n-1=-\frac{19\sqrt{14}}{7}
Rút gọn.
n=\frac{19\sqrt{14}}{7}+1 n=-\frac{19\sqrt{14}}{7}+1
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}