Phân tích thành thừa số
7\left(m-8\right)\left(m+9\right)
Tính giá trị
7\left(m-8\right)\left(m+9\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
7\left(m^{2}+m-72\right)
Phân tích 7 thành thừa số.
a+b=1 ab=1\left(-72\right)=-72
Xét m^{2}+m-72. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là m^{2}+am+bm-72. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,72 -2,36 -3,24 -4,18 -6,12 -8,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72.
-1+72=71 -2+36=34 -3+24=21 -4+18=14 -6+12=6 -8+9=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(m^{2}-8m\right)+\left(9m-72\right)
Viết lại m^{2}+m-72 dưới dạng \left(m^{2}-8m\right)+\left(9m-72\right).
m\left(m-8\right)+9\left(m-8\right)
Phân tích m trong đầu tiên và 9 trong nhóm thứ hai.
\left(m-8\right)\left(m+9\right)
Phân tích số hạng chung m-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
7\left(m-8\right)\left(m+9\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
7m^{2}+7m-504=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
m=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 7\left(-504\right)}}{2\times 7}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
m=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 7\left(-504\right)}}{2\times 7}
Bình phương 7.
m=\frac{-7±\sqrt{49-28\left(-504\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
m=\frac{-7±\sqrt{49+14112}}{2\times 7}
Nhân -28 với -504.
m=\frac{-7±\sqrt{14161}}{2\times 7}
Cộng 49 vào 14112.
m=\frac{-7±119}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 14161.
m=\frac{-7±119}{14}
Nhân 2 với 7.
m=\frac{112}{14}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-7±119}{14} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 119.
m=8
Chia 112 cho 14.
m=-\frac{126}{14}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-7±119}{14} khi ± là số âm. Trừ 119 khỏi -7.
m=-9
Chia -126 cho 14.
7m^{2}+7m-504=7\left(m-8\right)\left(m-\left(-9\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 8 vào x_{1} và -9 vào x_{2}.
7m^{2}+7m-504=7\left(m-8\right)\left(m+9\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}