Tìm k
k = \frac{3 \sqrt{30} - 9}{7} \approx 1,061668104
k=\frac{-3\sqrt{30}-9}{7}\approx -3,633096675
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
7k^{2}+18k-27=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
k=\frac{-18±\sqrt{18^{2}-4\times 7\left(-27\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, 18 vào b và -27 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
k=\frac{-18±\sqrt{324-4\times 7\left(-27\right)}}{2\times 7}
Bình phương 18.
k=\frac{-18±\sqrt{324-28\left(-27\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
k=\frac{-18±\sqrt{324+756}}{2\times 7}
Nhân -28 với -27.
k=\frac{-18±\sqrt{1080}}{2\times 7}
Cộng 324 vào 756.
k=\frac{-18±6\sqrt{30}}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 1080.
k=\frac{-18±6\sqrt{30}}{14}
Nhân 2 với 7.
k=\frac{6\sqrt{30}-18}{14}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{-18±6\sqrt{30}}{14} khi ± là số dương. Cộng -18 vào 6\sqrt{30}.
k=\frac{3\sqrt{30}-9}{7}
Chia -18+6\sqrt{30} cho 14.
k=\frac{-6\sqrt{30}-18}{14}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{-18±6\sqrt{30}}{14} khi ± là số âm. Trừ 6\sqrt{30} khỏi -18.
k=\frac{-3\sqrt{30}-9}{7}
Chia -18-6\sqrt{30} cho 14.
k=\frac{3\sqrt{30}-9}{7} k=\frac{-3\sqrt{30}-9}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
7k^{2}+18k-27=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7k^{2}+18k-27-\left(-27\right)=-\left(-27\right)
Cộng 27 vào cả hai vế của phương trình.
7k^{2}+18k=-\left(-27\right)
Trừ -27 cho chính nó ta có 0.
7k^{2}+18k=27
Trừ -27 khỏi 0.
\frac{7k^{2}+18k}{7}=\frac{27}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
k^{2}+\frac{18}{7}k=\frac{27}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
k^{2}+\frac{18}{7}k+\left(\frac{9}{7}\right)^{2}=\frac{27}{7}+\left(\frac{9}{7}\right)^{2}
Chia \frac{18}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{9}{7}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{9}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
k^{2}+\frac{18}{7}k+\frac{81}{49}=\frac{27}{7}+\frac{81}{49}
Bình phương \frac{9}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
k^{2}+\frac{18}{7}k+\frac{81}{49}=\frac{270}{49}
Cộng \frac{27}{7} với \frac{81}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(k+\frac{9}{7}\right)^{2}=\frac{270}{49}
Phân tích k^{2}+\frac{18}{7}k+\frac{81}{49} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(k+\frac{9}{7}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{270}{49}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
k+\frac{9}{7}=\frac{3\sqrt{30}}{7} k+\frac{9}{7}=-\frac{3\sqrt{30}}{7}
Rút gọn.
k=\frac{3\sqrt{30}-9}{7} k=\frac{-3\sqrt{30}-9}{7}
Trừ \frac{9}{7} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}