Chuyển đến nội dung chính
Tìm f
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

7f^{2}+7f-9=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
f=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 7\left(-9\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, 7 vào b và -9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
f=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 7\left(-9\right)}}{2\times 7}
Bình phương 7.
f=\frac{-7±\sqrt{49-28\left(-9\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
f=\frac{-7±\sqrt{49+252}}{2\times 7}
Nhân -28 với -9.
f=\frac{-7±\sqrt{301}}{2\times 7}
Cộng 49 vào 252.
f=\frac{-7±\sqrt{301}}{14}
Nhân 2 với 7.
f=\frac{\sqrt{301}-7}{14}
Bây giờ, giải phương trình f=\frac{-7±\sqrt{301}}{14} khi ± là số dương. Cộng -7 vào \sqrt{301}.
f=\frac{\sqrt{301}}{14}-\frac{1}{2}
Chia -7+\sqrt{301} cho 14.
f=\frac{-\sqrt{301}-7}{14}
Bây giờ, giải phương trình f=\frac{-7±\sqrt{301}}{14} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{301} khỏi -7.
f=-\frac{\sqrt{301}}{14}-\frac{1}{2}
Chia -7-\sqrt{301} cho 14.
f=\frac{\sqrt{301}}{14}-\frac{1}{2} f=-\frac{\sqrt{301}}{14}-\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
7f^{2}+7f-9=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7f^{2}+7f-9-\left(-9\right)=-\left(-9\right)
Cộng 9 vào cả hai vế của phương trình.
7f^{2}+7f=-\left(-9\right)
Trừ -9 cho chính nó ta có 0.
7f^{2}+7f=9
Trừ -9 khỏi 0.
\frac{7f^{2}+7f}{7}=\frac{9}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
f^{2}+\frac{7}{7}f=\frac{9}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
f^{2}+f=\frac{9}{7}
Chia 7 cho 7.
f^{2}+f+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{9}{7}+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
f^{2}+f+\frac{1}{4}=\frac{9}{7}+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
f^{2}+f+\frac{1}{4}=\frac{43}{28}
Cộng \frac{9}{7} với \frac{1}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(f+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{43}{28}
Phân tích f^{2}+f+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(f+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{43}{28}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
f+\frac{1}{2}=\frac{\sqrt{301}}{14} f+\frac{1}{2}=-\frac{\sqrt{301}}{14}
Rút gọn.
f=\frac{\sqrt{301}}{14}-\frac{1}{2} f=-\frac{\sqrt{301}}{14}-\frac{1}{2}
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.