Chuyển đến nội dung chính
Tìm b
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=32 ab=7\times 25=175
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 7b^{2}+ab+bb+25. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,175 5,35 7,25
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 175.
1+175=176 5+35=40 7+25=32
Tính tổng của mỗi cặp.
a=7 b=25
Nghiệm là cặp có tổng bằng 32.
\left(7b^{2}+7b\right)+\left(25b+25\right)
Viết lại 7b^{2}+32b+25 dưới dạng \left(7b^{2}+7b\right)+\left(25b+25\right).
7b\left(b+1\right)+25\left(b+1\right)
Phân tích 7b trong đầu tiên và 25 trong nhóm thứ hai.
\left(b+1\right)\left(7b+25\right)
Phân tích số hạng chung b+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
b=-1 b=-\frac{25}{7}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết b+1=0 và 7b+25=0.
7b^{2}+32b+25=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
b=\frac{-32±\sqrt{32^{2}-4\times 7\times 25}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, 32 vào b và 25 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
b=\frac{-32±\sqrt{1024-4\times 7\times 25}}{2\times 7}
Bình phương 32.
b=\frac{-32±\sqrt{1024-28\times 25}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
b=\frac{-32±\sqrt{1024-700}}{2\times 7}
Nhân -28 với 25.
b=\frac{-32±\sqrt{324}}{2\times 7}
Cộng 1024 vào -700.
b=\frac{-32±18}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 324.
b=\frac{-32±18}{14}
Nhân 2 với 7.
b=-\frac{14}{14}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{-32±18}{14} khi ± là số dương. Cộng -32 vào 18.
b=-1
Chia -14 cho 14.
b=-\frac{50}{14}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{-32±18}{14} khi ± là số âm. Trừ 18 khỏi -32.
b=-\frac{25}{7}
Rút gọn phân số \frac{-50}{14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
b=-1 b=-\frac{25}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
7b^{2}+32b+25=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7b^{2}+32b+25-25=-25
Trừ 25 khỏi cả hai vế của phương trình.
7b^{2}+32b=-25
Trừ 25 cho chính nó ta có 0.
\frac{7b^{2}+32b}{7}=-\frac{25}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
b^{2}+\frac{32}{7}b=-\frac{25}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
b^{2}+\frac{32}{7}b+\left(\frac{16}{7}\right)^{2}=-\frac{25}{7}+\left(\frac{16}{7}\right)^{2}
Chia \frac{32}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{16}{7}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{16}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
b^{2}+\frac{32}{7}b+\frac{256}{49}=-\frac{25}{7}+\frac{256}{49}
Bình phương \frac{16}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
b^{2}+\frac{32}{7}b+\frac{256}{49}=\frac{81}{49}
Cộng -\frac{25}{7} với \frac{256}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(b+\frac{16}{7}\right)^{2}=\frac{81}{49}
Phân tích b^{2}+\frac{32}{7}b+\frac{256}{49} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(b+\frac{16}{7}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{49}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
b+\frac{16}{7}=\frac{9}{7} b+\frac{16}{7}=-\frac{9}{7}
Rút gọn.
b=-1 b=-\frac{25}{7}
Trừ \frac{16}{7} khỏi cả hai vế của phương trình.