Tìm x
x=1
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
7 ( x - 3 ) - 5 ( x ^ { 2 } - 1 ) = x ^ { 2 } - 5 ( x + 2 )
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
7x-21-5\left(x^{2}-1\right)=x^{2}-5\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7 với x-3.
7x-21-5x^{2}+5=x^{2}-5\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -5 với x^{2}-1.
7x-16-5x^{2}=x^{2}-5\left(x+2\right)
Cộng -21 với 5 để có được -16.
7x-16-5x^{2}=x^{2}-5x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -5 với x+2.
7x-16-5x^{2}-x^{2}=-5x-10
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
7x-16-6x^{2}=-5x-10
Kết hợp -5x^{2} và -x^{2} để có được -6x^{2}.
7x-16-6x^{2}+5x=-10
Thêm 5x vào cả hai vế.
12x-16-6x^{2}=-10
Kết hợp 7x và 5x để có được 12x.
12x-16-6x^{2}+10=0
Thêm 10 vào cả hai vế.
12x-6-6x^{2}=0
Cộng -16 với 10 để có được -6.
2x-1-x^{2}=0
Chia cả hai vế cho 6.
-x^{2}+2x-1=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=2 ab=-\left(-1\right)=1
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx-1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=1
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(-x^{2}+x\right)+\left(x-1\right)
Viết lại -x^{2}+2x-1 dưới dạng \left(-x^{2}+x\right)+\left(x-1\right).
-x\left(x-1\right)+x-1
Phân tích -x thành thừa số trong -x^{2}+x.
\left(x-1\right)\left(-x+1\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và -x+1=0.
7x-21-5\left(x^{2}-1\right)=x^{2}-5\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7 với x-3.
7x-21-5x^{2}+5=x^{2}-5\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -5 với x^{2}-1.
7x-16-5x^{2}=x^{2}-5\left(x+2\right)
Cộng -21 với 5 để có được -16.
7x-16-5x^{2}=x^{2}-5x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -5 với x+2.
7x-16-5x^{2}-x^{2}=-5x-10
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
7x-16-6x^{2}=-5x-10
Kết hợp -5x^{2} và -x^{2} để có được -6x^{2}.
7x-16-6x^{2}+5x=-10
Thêm 5x vào cả hai vế.
12x-16-6x^{2}=-10
Kết hợp 7x và 5x để có được 12x.
12x-16-6x^{2}+10=0
Thêm 10 vào cả hai vế.
12x-6-6x^{2}=0
Cộng -16 với 10 để có được -6.
-6x^{2}+12x-6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\left(-6\right)\left(-6\right)}}{2\left(-6\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -6 vào a, 12 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-12±\sqrt{144-4\left(-6\right)\left(-6\right)}}{2\left(-6\right)}
Bình phương 12.
x=\frac{-12±\sqrt{144+24\left(-6\right)}}{2\left(-6\right)}
Nhân -4 với -6.
x=\frac{-12±\sqrt{144-144}}{2\left(-6\right)}
Nhân 24 với -6.
x=\frac{-12±\sqrt{0}}{2\left(-6\right)}
Cộng 144 vào -144.
x=-\frac{12}{2\left(-6\right)}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=-\frac{12}{-12}
Nhân 2 với -6.
x=1
Chia -12 cho -12.
7x-21-5\left(x^{2}-1\right)=x^{2}-5\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7 với x-3.
7x-21-5x^{2}+5=x^{2}-5\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -5 với x^{2}-1.
7x-16-5x^{2}=x^{2}-5\left(x+2\right)
Cộng -21 với 5 để có được -16.
7x-16-5x^{2}=x^{2}-5x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -5 với x+2.
7x-16-5x^{2}-x^{2}=-5x-10
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
7x-16-6x^{2}=-5x-10
Kết hợp -5x^{2} và -x^{2} để có được -6x^{2}.
7x-16-6x^{2}+5x=-10
Thêm 5x vào cả hai vế.
12x-16-6x^{2}=-10
Kết hợp 7x và 5x để có được 12x.
12x-6x^{2}=-10+16
Thêm 16 vào cả hai vế.
12x-6x^{2}=6
Cộng -10 với 16 để có được 6.
-6x^{2}+12x=6
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-6x^{2}+12x}{-6}=\frac{6}{-6}
Chia cả hai vế cho -6.
x^{2}+\frac{12}{-6}x=\frac{6}{-6}
Việc chia cho -6 sẽ làm mất phép nhân với -6.
x^{2}-2x=\frac{6}{-6}
Chia 12 cho -6.
x^{2}-2x=-1
Chia 6 cho -6.
x^{2}-2x+1=-1+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=0
Cộng -1 vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=0
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=0 x-1=0
Rút gọn.
x=1 x=1
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
x=1
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}