Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

7x\left(x+3\right)=x-5x+8
Biến x không thể bằng -3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x+3.
7x^{2}+21x=x-5x+8
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7x với x+3.
7x^{2}+21x=-4x+8
Kết hợp x và -5x để có được -4x.
7x^{2}+21x+4x=8
Thêm 4x vào cả hai vế.
7x^{2}+25x=8
Kết hợp 21x và 4x để có được 25x.
7x^{2}+25x-8=0
Trừ 8 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-25±\sqrt{25^{2}-4\times 7\left(-8\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, 25 vào b và -8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-25±\sqrt{625-4\times 7\left(-8\right)}}{2\times 7}
Bình phương 25.
x=\frac{-25±\sqrt{625-28\left(-8\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-25±\sqrt{625+224}}{2\times 7}
Nhân -28 với -8.
x=\frac{-25±\sqrt{849}}{2\times 7}
Cộng 625 vào 224.
x=\frac{-25±\sqrt{849}}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{\sqrt{849}-25}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-25±\sqrt{849}}{14} khi ± là số dương. Cộng -25 vào \sqrt{849}.
x=\frac{-\sqrt{849}-25}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-25±\sqrt{849}}{14} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{849} khỏi -25.
x=\frac{\sqrt{849}-25}{14} x=\frac{-\sqrt{849}-25}{14}
Hiện phương trình đã được giải.
7x\left(x+3\right)=x-5x+8
Biến x không thể bằng -3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x+3.
7x^{2}+21x=x-5x+8
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7x với x+3.
7x^{2}+21x=-4x+8
Kết hợp x và -5x để có được -4x.
7x^{2}+21x+4x=8
Thêm 4x vào cả hai vế.
7x^{2}+25x=8
Kết hợp 21x và 4x để có được 25x.
\frac{7x^{2}+25x}{7}=\frac{8}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
x^{2}+\frac{25}{7}x=\frac{8}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
x^{2}+\frac{25}{7}x+\left(\frac{25}{14}\right)^{2}=\frac{8}{7}+\left(\frac{25}{14}\right)^{2}
Chia \frac{25}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{25}{14}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{25}{14} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{25}{7}x+\frac{625}{196}=\frac{8}{7}+\frac{625}{196}
Bình phương \frac{25}{14} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{25}{7}x+\frac{625}{196}=\frac{849}{196}
Cộng \frac{8}{7} với \frac{625}{196} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{25}{14}\right)^{2}=\frac{849}{196}
Phân tích x^{2}+\frac{25}{7}x+\frac{625}{196} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{25}{14}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{849}{196}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{25}{14}=\frac{\sqrt{849}}{14} x+\frac{25}{14}=-\frac{\sqrt{849}}{14}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{849}-25}{14} x=\frac{-\sqrt{849}-25}{14}
Trừ \frac{25}{14} khỏi cả hai vế của phương trình.