Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

7x^{2}-3x-5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 7\left(-5\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, -3 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 7\left(-5\right)}}{2\times 7}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-28\left(-5\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+140}}{2\times 7}
Nhân -28 với -5.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{149}}{2\times 7}
Cộng 9 vào 140.
x=\frac{3±\sqrt{149}}{2\times 7}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±\sqrt{149}}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{\sqrt{149}+3}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{149}}{14} khi ± là số dương. Cộng 3 vào \sqrt{149}.
x=\frac{3-\sqrt{149}}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{149}}{14} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{149} khỏi 3.
x=\frac{\sqrt{149}+3}{14} x=\frac{3-\sqrt{149}}{14}
Hiện phương trình đã được giải.
7x^{2}-3x-5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7x^{2}-3x-5-\left(-5\right)=-\left(-5\right)
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.
7x^{2}-3x=-\left(-5\right)
Trừ -5 cho chính nó ta có 0.
7x^{2}-3x=5
Trừ -5 khỏi 0.
\frac{7x^{2}-3x}{7}=\frac{5}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
x^{2}-\frac{3}{7}x=\frac{5}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
x^{2}-\frac{3}{7}x+\left(-\frac{3}{14}\right)^{2}=\frac{5}{7}+\left(-\frac{3}{14}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{14}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{14} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{7}x+\frac{9}{196}=\frac{5}{7}+\frac{9}{196}
Bình phương -\frac{3}{14} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{7}x+\frac{9}{196}=\frac{149}{196}
Cộng \frac{5}{7} với \frac{9}{196} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{14}\right)^{2}=\frac{149}{196}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{7}x+\frac{9}{196} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{14}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{149}{196}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{14}=\frac{\sqrt{149}}{14} x-\frac{3}{14}=-\frac{\sqrt{149}}{14}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{149}+3}{14} x=\frac{3-\sqrt{149}}{14}
Cộng \frac{3}{14} vào cả hai vế của phương trình.