Tìm x
x = \frac{\sqrt{149} + 3}{14} \approx 1,086182544
x=\frac{3-\sqrt{149}}{14}\approx -0,657611115
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
7x^{2}-3x-5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 7\left(-5\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, -3 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 7\left(-5\right)}}{2\times 7}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-28\left(-5\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+140}}{2\times 7}
Nhân -28 với -5.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{149}}{2\times 7}
Cộng 9 vào 140.
x=\frac{3±\sqrt{149}}{2\times 7}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±\sqrt{149}}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{\sqrt{149}+3}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{149}}{14} khi ± là số dương. Cộng 3 vào \sqrt{149}.
x=\frac{3-\sqrt{149}}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{149}}{14} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{149} khỏi 3.
x=\frac{\sqrt{149}+3}{14} x=\frac{3-\sqrt{149}}{14}
Hiện phương trình đã được giải.
7x^{2}-3x-5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7x^{2}-3x-5-\left(-5\right)=-\left(-5\right)
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.
7x^{2}-3x=-\left(-5\right)
Trừ -5 cho chính nó ta có 0.
7x^{2}-3x=5
Trừ -5 khỏi 0.
\frac{7x^{2}-3x}{7}=\frac{5}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
x^{2}-\frac{3}{7}x=\frac{5}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
x^{2}-\frac{3}{7}x+\left(-\frac{3}{14}\right)^{2}=\frac{5}{7}+\left(-\frac{3}{14}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{14}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{14} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{7}x+\frac{9}{196}=\frac{5}{7}+\frac{9}{196}
Bình phương -\frac{3}{14} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{7}x+\frac{9}{196}=\frac{149}{196}
Cộng \frac{5}{7} với \frac{9}{196} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{14}\right)^{2}=\frac{149}{196}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{7}x+\frac{9}{196} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{14}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{149}{196}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{14}=\frac{\sqrt{149}}{14} x-\frac{3}{14}=-\frac{\sqrt{149}}{14}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{149}+3}{14} x=\frac{3-\sqrt{149}}{14}
Cộng \frac{3}{14} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}