Phân tích thành thừa số
\left(x-2\right)\left(7x+17\right)
Tính giá trị
\left(x-2\right)\left(7x+17\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=3 ab=7\left(-34\right)=-238
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 7x^{2}+ax+bx-34. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,238 -2,119 -7,34 -14,17
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -238.
-1+238=237 -2+119=117 -7+34=27 -14+17=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-14 b=17
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(7x^{2}-14x\right)+\left(17x-34\right)
Viết lại 7x^{2}+3x-34 dưới dạng \left(7x^{2}-14x\right)+\left(17x-34\right).
7x\left(x-2\right)+17\left(x-2\right)
Phân tích 7x trong đầu tiên và 17 trong nhóm thứ hai.
\left(x-2\right)\left(7x+17\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
7x^{2}+3x-34=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\times 7\left(-34\right)}}{2\times 7}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\times 7\left(-34\right)}}{2\times 7}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9-28\left(-34\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-3±\sqrt{9+952}}{2\times 7}
Nhân -28 với -34.
x=\frac{-3±\sqrt{961}}{2\times 7}
Cộng 9 vào 952.
x=\frac{-3±31}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 961.
x=\frac{-3±31}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{28}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±31}{14} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 31.
x=2
Chia 28 cho 14.
x=-\frac{34}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±31}{14} khi ± là số âm. Trừ 31 khỏi -3.
x=-\frac{17}{7}
Rút gọn phân số \frac{-34}{14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
7x^{2}+3x-34=7\left(x-2\right)\left(x-\left(-\frac{17}{7}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 2 vào x_{1} và -\frac{17}{7} vào x_{2}.
7x^{2}+3x-34=7\left(x-2\right)\left(x+\frac{17}{7}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
7x^{2}+3x-34=7\left(x-2\right)\times \frac{7x+17}{7}
Cộng \frac{17}{7} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
7x^{2}+3x-34=\left(x-2\right)\left(7x+17\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 7 trong 7 và 7.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}