6500 = n [ 595 - 15 n )
Tìm n
n=\frac{119+\sqrt{1439}i}{6}\approx 19,833333333+6,322358913i
n=\frac{-\sqrt{1439}i+119}{6}\approx 19,833333333-6,322358913i
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
6500=595n-15n^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân n với 595-15n.
595n-15n^{2}=6500
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
595n-15n^{2}-6500=0
Trừ 6500 khỏi cả hai vế.
-15n^{2}+595n-6500=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-595±\sqrt{595^{2}-4\left(-15\right)\left(-6500\right)}}{2\left(-15\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -15 vào a, 595 vào b và -6500 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-595±\sqrt{354025-4\left(-15\right)\left(-6500\right)}}{2\left(-15\right)}
Bình phương 595.
n=\frac{-595±\sqrt{354025+60\left(-6500\right)}}{2\left(-15\right)}
Nhân -4 với -15.
n=\frac{-595±\sqrt{354025-390000}}{2\left(-15\right)}
Nhân 60 với -6500.
n=\frac{-595±\sqrt{-35975}}{2\left(-15\right)}
Cộng 354025 vào -390000.
n=\frac{-595±5\sqrt{1439}i}{2\left(-15\right)}
Lấy căn bậc hai của -35975.
n=\frac{-595±5\sqrt{1439}i}{-30}
Nhân 2 với -15.
n=\frac{-595+5\sqrt{1439}i}{-30}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-595±5\sqrt{1439}i}{-30} khi ± là số dương. Cộng -595 vào 5i\sqrt{1439}.
n=\frac{-\sqrt{1439}i+119}{6}
Chia -595+5i\sqrt{1439} cho -30.
n=\frac{-5\sqrt{1439}i-595}{-30}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-595±5\sqrt{1439}i}{-30} khi ± là số âm. Trừ 5i\sqrt{1439} khỏi -595.
n=\frac{119+\sqrt{1439}i}{6}
Chia -595-5i\sqrt{1439} cho -30.
n=\frac{-\sqrt{1439}i+119}{6} n=\frac{119+\sqrt{1439}i}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
6500=595n-15n^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân n với 595-15n.
595n-15n^{2}=6500
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-15n^{2}+595n=6500
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-15n^{2}+595n}{-15}=\frac{6500}{-15}
Chia cả hai vế cho -15.
n^{2}+\frac{595}{-15}n=\frac{6500}{-15}
Việc chia cho -15 sẽ làm mất phép nhân với -15.
n^{2}-\frac{119}{3}n=\frac{6500}{-15}
Rút gọn phân số \frac{595}{-15} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 5.
n^{2}-\frac{119}{3}n=-\frac{1300}{3}
Rút gọn phân số \frac{6500}{-15} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 5.
n^{2}-\frac{119}{3}n+\left(-\frac{119}{6}\right)^{2}=-\frac{1300}{3}+\left(-\frac{119}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{119}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{119}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{119}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}-\frac{119}{3}n+\frac{14161}{36}=-\frac{1300}{3}+\frac{14161}{36}
Bình phương -\frac{119}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}-\frac{119}{3}n+\frac{14161}{36}=-\frac{1439}{36}
Cộng -\frac{1300}{3} với \frac{14161}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(n-\frac{119}{6}\right)^{2}=-\frac{1439}{36}
Phân tích n^{2}-\frac{119}{3}n+\frac{14161}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n-\frac{119}{6}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{1439}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n-\frac{119}{6}=\frac{\sqrt{1439}i}{6} n-\frac{119}{6}=-\frac{\sqrt{1439}i}{6}
Rút gọn.
n=\frac{119+\sqrt{1439}i}{6} n=\frac{-\sqrt{1439}i+119}{6}
Cộng \frac{119}{6} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}