Phân tích thành thừa số
\left(8x-1\right)^{2}
Tính giá trị
\left(8x-1\right)^{2}
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-16 ab=64\times 1=64
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 64x^{2}+ax+bx+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-64 -2,-32 -4,-16 -8,-8
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 64.
-1-64=-65 -2-32=-34 -4-16=-20 -8-8=-16
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=-8
Nghiệm là cặp có tổng bằng -16.
\left(64x^{2}-8x\right)+\left(-8x+1\right)
Viết lại 64x^{2}-16x+1 dưới dạng \left(64x^{2}-8x\right)+\left(-8x+1\right).
8x\left(8x-1\right)-\left(8x-1\right)
Phân tích 8x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(8x-1\right)\left(8x-1\right)
Phân tích số hạng chung 8x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(8x-1\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
factor(64x^{2}-16x+1)
Tam thức này có dạng bình phương tam thức, có thể được nhân với một thừa số chung. Bình phương tam thức có thể được phân tích thừa số bằng cách tìm căn bậc hai của số hạng có bậc cao nhất và số hạng có bậc thấp nhất.
gcf(64,-16,1)=1
Tìm thừa số chung lớn nhất của các hệ số.
\sqrt{64x^{2}}=8x
Tìm căn bậc hai của số hạng có bậc cao nhất, 64x^{2}.
\left(8x-1\right)^{2}
Bình phương tam thức bằng bình phương của nhị thức là tổng hoặc hiệu của các căn bậc hai của số hạng có bậc cao nhất và số hạng có bậc thấp nhất, với dấu được xác định bởi dấu của số hạng nằm giữa trong bình phương tam thức.
64x^{2}-16x+1=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{\left(-16\right)^{2}-4\times 64}}{2\times 64}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{256-4\times 64}}{2\times 64}
Bình phương -16.
x=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{256-256}}{2\times 64}
Nhân -4 với 64.
x=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{0}}{2\times 64}
Cộng 256 vào -256.
x=\frac{-\left(-16\right)±0}{2\times 64}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=\frac{16±0}{2\times 64}
Số đối của số -16 là 16.
x=\frac{16±0}{128}
Nhân 2 với 64.
64x^{2}-16x+1=64\left(x-\frac{1}{8}\right)\left(x-\frac{1}{8}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{1}{8} vào x_{1} và \frac{1}{8} vào x_{2}.
64x^{2}-16x+1=64\times \frac{8x-1}{8}\left(x-\frac{1}{8}\right)
Trừ \frac{1}{8} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
64x^{2}-16x+1=64\times \frac{8x-1}{8}\times \frac{8x-1}{8}
Trừ \frac{1}{8} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
64x^{2}-16x+1=64\times \frac{\left(8x-1\right)\left(8x-1\right)}{8\times 8}
Nhân \frac{8x-1}{8} với \frac{8x-1}{8} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
64x^{2}-16x+1=64\times \frac{\left(8x-1\right)\left(8x-1\right)}{64}
Nhân 8 với 8.
64x^{2}-16x+1=\left(8x-1\right)\left(8x-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 64 trong 64 và 64.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}