Tìm x
x=\frac{2\sqrt{1509}}{15}-\frac{49}{10}\approx 0,27944656
x=-\frac{2\sqrt{1509}}{15}-\frac{49}{10}\approx -10,07944656
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
60x^{2}+588x-169=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-588±\sqrt{588^{2}-4\times 60\left(-169\right)}}{2\times 60}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 60 vào a, 588 vào b và -169 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-588±\sqrt{345744-4\times 60\left(-169\right)}}{2\times 60}
Bình phương 588.
x=\frac{-588±\sqrt{345744-240\left(-169\right)}}{2\times 60}
Nhân -4 với 60.
x=\frac{-588±\sqrt{345744+40560}}{2\times 60}
Nhân -240 với -169.
x=\frac{-588±\sqrt{386304}}{2\times 60}
Cộng 345744 vào 40560.
x=\frac{-588±16\sqrt{1509}}{2\times 60}
Lấy căn bậc hai của 386304.
x=\frac{-588±16\sqrt{1509}}{120}
Nhân 2 với 60.
x=\frac{16\sqrt{1509}-588}{120}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-588±16\sqrt{1509}}{120} khi ± là số dương. Cộng -588 vào 16\sqrt{1509}.
x=\frac{2\sqrt{1509}}{15}-\frac{49}{10}
Chia -588+16\sqrt{1509} cho 120.
x=\frac{-16\sqrt{1509}-588}{120}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-588±16\sqrt{1509}}{120} khi ± là số âm. Trừ 16\sqrt{1509} khỏi -588.
x=-\frac{2\sqrt{1509}}{15}-\frac{49}{10}
Chia -588-16\sqrt{1509} cho 120.
x=\frac{2\sqrt{1509}}{15}-\frac{49}{10} x=-\frac{2\sqrt{1509}}{15}-\frac{49}{10}
Hiện phương trình đã được giải.
60x^{2}+588x-169=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
60x^{2}+588x-169-\left(-169\right)=-\left(-169\right)
Cộng 169 vào cả hai vế của phương trình.
60x^{2}+588x=-\left(-169\right)
Trừ -169 cho chính nó ta có 0.
60x^{2}+588x=169
Trừ -169 khỏi 0.
\frac{60x^{2}+588x}{60}=\frac{169}{60}
Chia cả hai vế cho 60.
x^{2}+\frac{588}{60}x=\frac{169}{60}
Việc chia cho 60 sẽ làm mất phép nhân với 60.
x^{2}+\frac{49}{5}x=\frac{169}{60}
Rút gọn phân số \frac{588}{60} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
x^{2}+\frac{49}{5}x+\left(\frac{49}{10}\right)^{2}=\frac{169}{60}+\left(\frac{49}{10}\right)^{2}
Chia \frac{49}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{49}{10}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{49}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{49}{5}x+\frac{2401}{100}=\frac{169}{60}+\frac{2401}{100}
Bình phương \frac{49}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{49}{5}x+\frac{2401}{100}=\frac{2012}{75}
Cộng \frac{169}{60} với \frac{2401}{100} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{49}{10}\right)^{2}=\frac{2012}{75}
Phân tích x^{2}+\frac{49}{5}x+\frac{2401}{100} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{49}{10}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{2012}{75}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{49}{10}=\frac{2\sqrt{1509}}{15} x+\frac{49}{10}=-\frac{2\sqrt{1509}}{15}
Rút gọn.
x=\frac{2\sqrt{1509}}{15}-\frac{49}{10} x=-\frac{2\sqrt{1509}}{15}-\frac{49}{10}
Trừ \frac{49}{10} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}