Phân tích thành thừa số
3\left(y-1\right)\left(3y+5\right)
Tính giá trị
3\left(y-1\right)\left(3y+5\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(2y+3y^{2}-5\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
3y^{2}+2y-5
Xét 2y+3y^{2}-5. Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=2 ab=3\left(-5\right)=-15
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 3y^{2}+ay+by-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,15 -3,5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -15.
-1+15=14 -3+5=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng 2.
\left(3y^{2}-3y\right)+\left(5y-5\right)
Viết lại 3y^{2}+2y-5 dưới dạng \left(3y^{2}-3y\right)+\left(5y-5\right).
3y\left(y-1\right)+5\left(y-1\right)
Phân tích 3y trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(y-1\right)\left(3y+5\right)
Phân tích số hạng chung y-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(y-1\right)\left(3y+5\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
9y^{2}+6y-15=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
y=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 9\left(-15\right)}}{2\times 9}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 9\left(-15\right)}}{2\times 9}
Bình phương 6.
y=\frac{-6±\sqrt{36-36\left(-15\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
y=\frac{-6±\sqrt{36+540}}{2\times 9}
Nhân -36 với -15.
y=\frac{-6±\sqrt{576}}{2\times 9}
Cộng 36 vào 540.
y=\frac{-6±24}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 576.
y=\frac{-6±24}{18}
Nhân 2 với 9.
y=\frac{18}{18}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±24}{18} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 24.
y=1
Chia 18 cho 18.
y=-\frac{30}{18}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±24}{18} khi ± là số âm. Trừ 24 khỏi -6.
y=-\frac{5}{3}
Rút gọn phân số \frac{-30}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
9y^{2}+6y-15=9\left(y-1\right)\left(y-\left(-\frac{5}{3}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 1 vào x_{1} và -\frac{5}{3} vào x_{2}.
9y^{2}+6y-15=9\left(y-1\right)\left(y+\frac{5}{3}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
9y^{2}+6y-15=9\left(y-1\right)\times \frac{3y+5}{3}
Cộng \frac{5}{3} với y bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
9y^{2}+6y-15=3\left(y-1\right)\left(3y+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 9 và 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}