Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2x^{2}-3x-20=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=-3 ab=2\left(-20\right)=-40
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-20. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-40 2,-20 4,-10 5,-8
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -40.
1-40=-39 2-20=-18 4-10=-6 5-8=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(2x^{2}-8x\right)+\left(5x-20\right)
Viết lại 2x^{2}-3x-20 dưới dạng \left(2x^{2}-8x\right)+\left(5x-20\right).
2x\left(x-4\right)+5\left(x-4\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-4\right)\left(2x+5\right)
Phân tích số hạng chung x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=4 x=-\frac{5}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-4=0 và 2x+5=0.
6x^{2}-9x-60=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 6\left(-60\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -9 vào b và -60 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 6\left(-60\right)}}{2\times 6}
Bình phương -9.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-24\left(-60\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81+1440}}{2\times 6}
Nhân -24 với -60.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{1521}}{2\times 6}
Cộng 81 vào 1440.
x=\frac{-\left(-9\right)±39}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 1521.
x=\frac{9±39}{2\times 6}
Số đối của số -9 là 9.
x=\frac{9±39}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{48}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±39}{12} khi ± là số dương. Cộng 9 vào 39.
x=4
Chia 48 cho 12.
x=-\frac{30}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±39}{12} khi ± là số âm. Trừ 39 khỏi 9.
x=-\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-30}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=4 x=-\frac{5}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}-9x-60=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
6x^{2}-9x-60-\left(-60\right)=-\left(-60\right)
Cộng 60 vào cả hai vế của phương trình.
6x^{2}-9x=-\left(-60\right)
Trừ -60 cho chính nó ta có 0.
6x^{2}-9x=60
Trừ -60 khỏi 0.
\frac{6x^{2}-9x}{6}=\frac{60}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}+\left(-\frac{9}{6}\right)x=\frac{60}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}-\frac{3}{2}x=\frac{60}{6}
Rút gọn phân số \frac{-9}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{3}{2}x=10
Chia 60 cho 6.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=10+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=10+\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{169}{16}
Cộng 10 vào \frac{9}{16}.
\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{169}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{4}=\frac{13}{4} x-\frac{3}{4}=-\frac{13}{4}
Rút gọn.
x=4 x=-\frac{5}{2}
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.