Tìm x
x=-\frac{1}{3}\approx -0,333333333
x = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-7 ab=6\left(-3\right)=-18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx-3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-18 2,-9 3,-6
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -18.
1-18=-17 2-9=-7 3-6=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(6x^{2}-9x\right)+\left(2x-3\right)
Viết lại 6x^{2}-7x-3 dưới dạng \left(6x^{2}-9x\right)+\left(2x-3\right).
3x\left(2x-3\right)+2x-3
Phân tích 3x thành thừa số trong 6x^{2}-9x.
\left(2x-3\right)\left(3x+1\right)
Phân tích số hạng chung 2x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{3}{2} x=-\frac{1}{3}
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 2x-3=0 và 3x+1=0.
6x^{2}-7x-3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\times 6\left(-3\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -7 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\times 6\left(-3\right)}}{2\times 6}
Bình phương -7.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-24\left(-3\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49+72}}{2\times 6}
Nhân -24 với -3.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{121}}{2\times 6}
Cộng 49 vào 72.
x=\frac{-\left(-7\right)±11}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{7±11}{2\times 6}
Số đối của số -7 là 7.
x=\frac{7±11}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{18}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±11}{12} khi ± là số dương. Cộng 7 vào 11.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{18}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{4}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±11}{12} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi 7.
x=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-4}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{3}{2} x=-\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}-7x-3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
6x^{2}-7x-3-\left(-3\right)=-\left(-3\right)
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
6x^{2}-7x=-\left(-3\right)
Trừ -3 cho chính nó ta có 0.
6x^{2}-7x=3
Trừ -3 khỏi 0.
\frac{6x^{2}-7x}{6}=\frac{3}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}-\frac{7}{6}x=\frac{3}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}-\frac{7}{6}x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{3}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{7}{6}x+\left(-\frac{7}{12}\right)^{2}=\frac{1}{2}+\left(-\frac{7}{12}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{12}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{6}x+\frac{49}{144}=\frac{1}{2}+\frac{49}{144}
Bình phương -\frac{7}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{6}x+\frac{49}{144}=\frac{121}{144}
Cộng \frac{1}{2} với \frac{49}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{12}\right)^{2}=\frac{121}{144}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{6}x+\frac{49}{144} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{12}=\frac{11}{12} x-\frac{7}{12}=-\frac{11}{12}
Rút gọn.
x=\frac{3}{2} x=-\frac{1}{3}
Cộng \frac{7}{12} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}