Tìm x
x=-\frac{2}{3}\approx -0,666666667
x = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
6 x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-5 ab=6\left(-6\right)=-36
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-36 2,-18 3,-12 4,-9 6,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -36.
1-36=-35 2-18=-16 3-12=-9 4-9=-5 6-6=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(6x^{2}-9x\right)+\left(4x-6\right)
Viết lại 6x^{2}-5x-6 dưới dạng \left(6x^{2}-9x\right)+\left(4x-6\right).
3x\left(2x-3\right)+2\left(2x-3\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-3\right)\left(3x+2\right)
Phân tích số hạng chung 2x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{3}{2} x=-\frac{2}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-3=0 và 3x+2=0.
6x^{2}-5x-6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 6\left(-6\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -5 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\times 6\left(-6\right)}}{2\times 6}
Bình phương -5.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-24\left(-6\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+144}}{2\times 6}
Nhân -24 với -6.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{169}}{2\times 6}
Cộng 25 vào 144.
x=\frac{-\left(-5\right)±13}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{5±13}{2\times 6}
Số đối của số -5 là 5.
x=\frac{5±13}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{18}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±13}{12} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 13.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{18}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{8}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±13}{12} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi 5.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-8}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{3}{2} x=-\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}-5x-6=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
6x^{2}-5x-6-\left(-6\right)=-\left(-6\right)
Cộng 6 vào cả hai vế của phương trình.
6x^{2}-5x=-\left(-6\right)
Trừ -6 cho chính nó ta có 0.
6x^{2}-5x=6
Trừ -6 khỏi 0.
\frac{6x^{2}-5x}{6}=\frac{6}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}-\frac{5}{6}x=\frac{6}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}-\frac{5}{6}x=1
Chia 6 cho 6.
x^{2}-\frac{5}{6}x+\left(-\frac{5}{12}\right)^{2}=1+\left(-\frac{5}{12}\right)^{2}
Chia -\frac{5}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{12}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{5}{6}x+\frac{25}{144}=1+\frac{25}{144}
Bình phương -\frac{5}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{5}{6}x+\frac{25}{144}=\frac{169}{144}
Cộng 1 vào \frac{25}{144}.
\left(x-\frac{5}{12}\right)^{2}=\frac{169}{144}
Phân tích x^{2}-\frac{5}{6}x+\frac{25}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{12}=\frac{13}{12} x-\frac{5}{12}=-\frac{13}{12}
Rút gọn.
x=\frac{3}{2} x=-\frac{2}{3}
Cộng \frac{5}{12} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}