Tìm x
x=1
x=6
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}-7x+6=0
Chia cả hai vế cho 6.
a+b=-7 ab=1\times 6=6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-6 -2,-3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
-1-6=-7 -2-3=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(x^{2}-6x\right)+\left(-x+6\right)
Viết lại x^{2}-7x+6 dưới dạng \left(x^{2}-6x\right)+\left(-x+6\right).
x\left(x-6\right)-\left(x-6\right)
Phân tích x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(x-6\right)\left(x-1\right)
Phân tích số hạng chung x-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=6 x=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-6=0 và x-1=0.
6x^{2}-42x+36=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-42\right)±\sqrt{\left(-42\right)^{2}-4\times 6\times 36}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -42 vào b và 36 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-42\right)±\sqrt{1764-4\times 6\times 36}}{2\times 6}
Bình phương -42.
x=\frac{-\left(-42\right)±\sqrt{1764-24\times 36}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-42\right)±\sqrt{1764-864}}{2\times 6}
Nhân -24 với 36.
x=\frac{-\left(-42\right)±\sqrt{900}}{2\times 6}
Cộng 1764 vào -864.
x=\frac{-\left(-42\right)±30}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 900.
x=\frac{42±30}{2\times 6}
Số đối của số -42 là 42.
x=\frac{42±30}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{72}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{42±30}{12} khi ± là số dương. Cộng 42 vào 30.
x=6
Chia 72 cho 12.
x=\frac{12}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{42±30}{12} khi ± là số âm. Trừ 30 khỏi 42.
x=1
Chia 12 cho 12.
x=6 x=1
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}-42x+36=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
6x^{2}-42x+36-36=-36
Trừ 36 khỏi cả hai vế của phương trình.
6x^{2}-42x=-36
Trừ 36 cho chính nó ta có 0.
\frac{6x^{2}-42x}{6}=-\frac{36}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}+\left(-\frac{42}{6}\right)x=-\frac{36}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}-7x=-\frac{36}{6}
Chia -42 cho 6.
x^{2}-7x=-6
Chia -36 cho 6.
x^{2}-7x+\left(-\frac{7}{2}\right)^{2}=-6+\left(-\frac{7}{2}\right)^{2}
Chia -7, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-7x+\frac{49}{4}=-6+\frac{49}{4}
Bình phương -\frac{7}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-7x+\frac{49}{4}=\frac{25}{4}
Cộng -6 vào \frac{49}{4}.
\left(x-\frac{7}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích x^{2}-7x+\frac{49}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{2}=\frac{5}{2} x-\frac{7}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
x=6 x=1
Cộng \frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}