Phân tích thành thừa số
3\left(x-3\right)\left(2x+5\right)
Tính giá trị
3\left(x-3\right)\left(2x+5\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(2x^{2}-x-15\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
a+b=-1 ab=2\left(-15\right)=-30
Xét 2x^{2}-x-15. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-30 2,-15 3,-10 5,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
1-30=-29 2-15=-13 3-10=-7 5-6=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(2x^{2}-6x\right)+\left(5x-15\right)
Viết lại 2x^{2}-x-15 dưới dạng \left(2x^{2}-6x\right)+\left(5x-15\right).
2x\left(x-3\right)+5\left(x-3\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(2x+5\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(x-3\right)\left(2x+5\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
6x^{2}-3x-45=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 6\left(-45\right)}}{2\times 6}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 6\left(-45\right)}}{2\times 6}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-24\left(-45\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+1080}}{2\times 6}
Nhân -24 với -45.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{1089}}{2\times 6}
Cộng 9 vào 1080.
x=\frac{-\left(-3\right)±33}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 1089.
x=\frac{3±33}{2\times 6}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±33}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{36}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±33}{12} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 33.
x=3
Chia 36 cho 12.
x=-\frac{30}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±33}{12} khi ± là số âm. Trừ 33 khỏi 3.
x=-\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-30}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
6x^{2}-3x-45=6\left(x-3\right)\left(x-\left(-\frac{5}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 3 vào x_{1} và -\frac{5}{2} vào x_{2}.
6x^{2}-3x-45=6\left(x-3\right)\left(x+\frac{5}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
6x^{2}-3x-45=6\left(x-3\right)\times \frac{2x+5}{2}
Cộng \frac{5}{2} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6x^{2}-3x-45=3\left(x-3\right)\left(2x+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 2 trong 6 và 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}