Phân tích thành thừa số
6\left(x-5\right)\left(x+2\right)
Tính giá trị
6\left(x-5\right)\left(x+2\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
6\left(x^{2}-3x-10\right)
Phân tích 6 thành thừa số.
a+b=-3 ab=1\left(-10\right)=-10
Xét x^{2}-3x-10. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-10 2,-5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
1-10=-9 2-5=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(x^{2}-5x\right)+\left(2x-10\right)
Viết lại x^{2}-3x-10 dưới dạng \left(x^{2}-5x\right)+\left(2x-10\right).
x\left(x-5\right)+2\left(x-5\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-5\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
6\left(x-5\right)\left(x+2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
6x^{2}-18x-60=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{\left(-18\right)^{2}-4\times 6\left(-60\right)}}{2\times 6}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-4\times 6\left(-60\right)}}{2\times 6}
Bình phương -18.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-24\left(-60\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324+1440}}{2\times 6}
Nhân -24 với -60.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{1764}}{2\times 6}
Cộng 324 vào 1440.
x=\frac{-\left(-18\right)±42}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 1764.
x=\frac{18±42}{2\times 6}
Số đối của số -18 là 18.
x=\frac{18±42}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{60}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{18±42}{12} khi ± là số dương. Cộng 18 vào 42.
x=5
Chia 60 cho 12.
x=-\frac{24}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{18±42}{12} khi ± là số âm. Trừ 42 khỏi 18.
x=-2
Chia -24 cho 12.
6x^{2}-18x-60=6\left(x-5\right)\left(x-\left(-2\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 5 vào x_{1} và -2 vào x_{2}.
6x^{2}-18x-60=6\left(x-5\right)\left(x+2\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}