Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

6x^{2}-13x+4=2
Lấy 4 trừ 2 để có được 2.
6x^{2}-13x+4-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
6x^{2}-13x+2=0
Lấy 4 trừ 2 để có được 2.
a+b=-13 ab=6\times 2=12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-12 -2,-6 -3,-4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 12.
-1-12=-13 -2-6=-8 -3-4=-7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -13.
\left(6x^{2}-12x\right)+\left(-x+2\right)
Viết lại 6x^{2}-13x+2 dưới dạng \left(6x^{2}-12x\right)+\left(-x+2\right).
6x\left(x-2\right)-\left(x-2\right)
Phân tích 6x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(x-2\right)\left(6x-1\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=\frac{1}{6}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-2=0 và 6x-1=0.
6x^{2}-13x+4=2
Lấy 4 trừ 2 để có được 2.
6x^{2}-13x+4-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
6x^{2}-13x+2=0
Lấy 4 trừ 2 để có được 2.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{\left(-13\right)^{2}-4\times 6\times 2}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -13 vào b và 2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-4\times 6\times 2}}{2\times 6}
Bình phương -13.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-24\times 2}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-48}}{2\times 6}
Nhân -24 với 2.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{121}}{2\times 6}
Cộng 169 vào -48.
x=\frac{-\left(-13\right)±11}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{13±11}{2\times 6}
Số đối của số -13 là 13.
x=\frac{13±11}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{24}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{13±11}{12} khi ± là số dương. Cộng 13 vào 11.
x=2
Chia 24 cho 12.
x=\frac{2}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{13±11}{12} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi 13.
x=\frac{1}{6}
Rút gọn phân số \frac{2}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=2 x=\frac{1}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}-13x+4=2
Lấy 4 trừ 2 để có được 2.
6x^{2}-13x=2-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
6x^{2}-13x=-2
Lấy 2 trừ 4 để có được -2.
\frac{6x^{2}-13x}{6}=-\frac{2}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}-\frac{13}{6}x=-\frac{2}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}-\frac{13}{6}x=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-2}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{13}{6}x+\left(-\frac{13}{12}\right)^{2}=-\frac{1}{3}+\left(-\frac{13}{12}\right)^{2}
Chia -\frac{13}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{12}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{13}{6}x+\frac{169}{144}=-\frac{1}{3}+\frac{169}{144}
Bình phương -\frac{13}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{13}{6}x+\frac{169}{144}=\frac{121}{144}
Cộng -\frac{1}{3} với \frac{169}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{13}{12}\right)^{2}=\frac{121}{144}
Phân tích x^{2}-\frac{13}{6}x+\frac{169}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{13}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{13}{12}=\frac{11}{12} x-\frac{13}{12}=-\frac{11}{12}
Rút gọn.
x=2 x=\frac{1}{6}
Cộng \frac{13}{12} vào cả hai vế của phương trình.