Chuyển đến nội dung chính
Tìm x (complex solution)
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

6x^{2}-13x+39=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{\left(-13\right)^{2}-4\times 6\times 39}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -13 vào b và 39 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-4\times 6\times 39}}{2\times 6}
Bình phương -13.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-24\times 39}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-936}}{2\times 6}
Nhân -24 với 39.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{-767}}{2\times 6}
Cộng 169 vào -936.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{767}i}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của -767.
x=\frac{13±\sqrt{767}i}{2\times 6}
Số đối của số -13 là 13.
x=\frac{13±\sqrt{767}i}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{13+\sqrt{767}i}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{13±\sqrt{767}i}{12} khi ± là số dương. Cộng 13 vào i\sqrt{767}.
x=\frac{-\sqrt{767}i+13}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{13±\sqrt{767}i}{12} khi ± là số âm. Trừ i\sqrt{767} khỏi 13.
x=\frac{13+\sqrt{767}i}{12} x=\frac{-\sqrt{767}i+13}{12}
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}-13x+39=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
6x^{2}-13x+39-39=-39
Trừ 39 khỏi cả hai vế của phương trình.
6x^{2}-13x=-39
Trừ 39 cho chính nó ta có 0.
\frac{6x^{2}-13x}{6}=-\frac{39}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}-\frac{13}{6}x=-\frac{39}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}-\frac{13}{6}x=-\frac{13}{2}
Rút gọn phân số \frac{-39}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{13}{6}x+\left(-\frac{13}{12}\right)^{2}=-\frac{13}{2}+\left(-\frac{13}{12}\right)^{2}
Chia -\frac{13}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{12}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{13}{6}x+\frac{169}{144}=-\frac{13}{2}+\frac{169}{144}
Bình phương -\frac{13}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{13}{6}x+\frac{169}{144}=-\frac{767}{144}
Cộng -\frac{13}{2} với \frac{169}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{13}{12}\right)^{2}=-\frac{767}{144}
Phân tích x^{2}-\frac{13}{6}x+\frac{169}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{13}{12}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{767}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{13}{12}=\frac{\sqrt{767}i}{12} x-\frac{13}{12}=-\frac{\sqrt{767}i}{12}
Rút gọn.
x=\frac{13+\sqrt{767}i}{12} x=\frac{-\sqrt{767}i+13}{12}
Cộng \frac{13}{12} vào cả hai vế của phương trình.