Tìm x
x=-5
x=7
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}-2x-35=0
Chia cả hai vế cho 6.
a+b=-2 ab=1\left(-35\right)=-35
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-35. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-35 5,-7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -35.
1-35=-34 5-7=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -2.
\left(x^{2}-7x\right)+\left(5x-35\right)
Viết lại x^{2}-2x-35 dưới dạng \left(x^{2}-7x\right)+\left(5x-35\right).
x\left(x-7\right)+5\left(x-7\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-7\right)\left(x+5\right)
Phân tích số hạng chung x-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=7 x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-7=0 và x+5=0.
6x^{2}-12x-210=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 6\left(-210\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -12 vào b và -210 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 6\left(-210\right)}}{2\times 6}
Bình phương -12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-24\left(-210\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144+5040}}{2\times 6}
Nhân -24 với -210.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{5184}}{2\times 6}
Cộng 144 vào 5040.
x=\frac{-\left(-12\right)±72}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 5184.
x=\frac{12±72}{2\times 6}
Số đối của số -12 là 12.
x=\frac{12±72}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{84}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±72}{12} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 72.
x=7
Chia 84 cho 12.
x=-\frac{60}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±72}{12} khi ± là số âm. Trừ 72 khỏi 12.
x=-5
Chia -60 cho 12.
x=7 x=-5
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}-12x-210=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
6x^{2}-12x-210-\left(-210\right)=-\left(-210\right)
Cộng 210 vào cả hai vế của phương trình.
6x^{2}-12x=-\left(-210\right)
Trừ -210 cho chính nó ta có 0.
6x^{2}-12x=210
Trừ -210 khỏi 0.
\frac{6x^{2}-12x}{6}=\frac{210}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}+\left(-\frac{12}{6}\right)x=\frac{210}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}-2x=\frac{210}{6}
Chia -12 cho 6.
x^{2}-2x=35
Chia 210 cho 6.
x^{2}-2x+1=35+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=36
Cộng 35 vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=36
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{36}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=6 x-1=-6
Rút gọn.
x=7 x=-5
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}