Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

6x^{2}-10x+3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{\left(-10\right)^{2}-4\times 6\times 3}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -10 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-4\times 6\times 3}}{2\times 6}
Bình phương -10.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-24\times 3}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-72}}{2\times 6}
Nhân -24 với 3.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{28}}{2\times 6}
Cộng 100 vào -72.
x=\frac{-\left(-10\right)±2\sqrt{7}}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 28.
x=\frac{10±2\sqrt{7}}{2\times 6}
Số đối của số -10 là 10.
x=\frac{10±2\sqrt{7}}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{2\sqrt{7}+10}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±2\sqrt{7}}{12} khi ± là số dương. Cộng 10 vào 2\sqrt{7}.
x=\frac{\sqrt{7}+5}{6}
Chia 10+2\sqrt{7} cho 12.
x=\frac{10-2\sqrt{7}}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±2\sqrt{7}}{12} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{7} khỏi 10.
x=\frac{5-\sqrt{7}}{6}
Chia 10-2\sqrt{7} cho 12.
x=\frac{\sqrt{7}+5}{6} x=\frac{5-\sqrt{7}}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}-10x+3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
6x^{2}-10x+3-3=-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
6x^{2}-10x=-3
Trừ 3 cho chính nó ta có 0.
\frac{6x^{2}-10x}{6}=-\frac{3}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}+\left(-\frac{10}{6}\right)x=-\frac{3}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}-\frac{5}{3}x=-\frac{3}{6}
Rút gọn phân số \frac{-10}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{5}{3}x=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-3}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\left(-\frac{5}{6}\right)^{2}=-\frac{1}{2}+\left(-\frac{5}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{5}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=-\frac{1}{2}+\frac{25}{36}
Bình phương -\frac{5}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=\frac{7}{36}
Cộng -\frac{1}{2} với \frac{25}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{5}{6}\right)^{2}=\frac{7}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{7}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{6}=\frac{\sqrt{7}}{6} x-\frac{5}{6}=-\frac{\sqrt{7}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{7}+5}{6} x=\frac{5-\sqrt{7}}{6}
Cộng \frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình.