Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

6x^{2}+33x+36=0
Để giải bất đẳng thức, hãy phân tích vế trái thành thừa số. Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-33±\sqrt{33^{2}-4\times 6\times 36}}{2\times 6}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 6 cho a, 33 cho b và 36 cho c trong công thức bậc hai.
x=\frac{-33±15}{12}
Thực hiện phép tính.
x=-\frac{3}{2} x=-4
Giải phương trình x=\frac{-33±15}{12} khi ± là cộng và khi ± là trừ.
6\left(x+\frac{3}{2}\right)\left(x+4\right)\leq 0
Viết lại bất đẳng thức bằng cách sử dụng các nghiệm thu được.
x+\frac{3}{2}\geq 0 x+4\leq 0
Để tích ≤0, một trong các giá trị x+\frac{3}{2} và x+4 phải ≥0 và số còn lại phải ≤0. Xét trường hợp khi x+\frac{3}{2}\geq 0 và x+4\leq 0.
x\in \emptyset
Điều này không đúng với mọi x.
x+4\geq 0 x+\frac{3}{2}\leq 0
Xét trường hợp khi x+\frac{3}{2}\leq 0 và x+4\geq 0.
x\in \begin{bmatrix}-4,-\frac{3}{2}\end{bmatrix}
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là x\in \left[-4,-\frac{3}{2}\right].
x\in \begin{bmatrix}-4,-\frac{3}{2}\end{bmatrix}
Nghiệm cuối cùng là kết hợp của các nghiệm thu được.