Phân tích thành thừa số
\left(3x-4\right)\left(2x+7\right)
Tính giá trị
\left(3x-4\right)\left(2x+7\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=13 ab=6\left(-28\right)=-168
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx-28. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,168 -2,84 -3,56 -4,42 -6,28 -7,24 -8,21 -12,14
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -168.
-1+168=167 -2+84=82 -3+56=53 -4+42=38 -6+28=22 -7+24=17 -8+21=13 -12+14=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=21
Nghiệm là cặp có tổng bằng 13.
\left(6x^{2}-8x\right)+\left(21x-28\right)
Viết lại 6x^{2}+13x-28 dưới dạng \left(6x^{2}-8x\right)+\left(21x-28\right).
2x\left(3x-4\right)+7\left(3x-4\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-4\right)\left(2x+7\right)
Phân tích số hạng chung 3x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
6x^{2}+13x-28=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-13±\sqrt{13^{2}-4\times 6\left(-28\right)}}{2\times 6}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-13±\sqrt{169-4\times 6\left(-28\right)}}{2\times 6}
Bình phương 13.
x=\frac{-13±\sqrt{169-24\left(-28\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-13±\sqrt{169+672}}{2\times 6}
Nhân -24 với -28.
x=\frac{-13±\sqrt{841}}{2\times 6}
Cộng 169 vào 672.
x=\frac{-13±29}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 841.
x=\frac{-13±29}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{16}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±29}{12} khi ± là số dương. Cộng -13 vào 29.
x=\frac{4}{3}
Rút gọn phân số \frac{16}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{42}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±29}{12} khi ± là số âm. Trừ 29 khỏi -13.
x=-\frac{7}{2}
Rút gọn phân số \frac{-42}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
6x^{2}+13x-28=6\left(x-\frac{4}{3}\right)\left(x-\left(-\frac{7}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{4}{3} vào x_{1} và -\frac{7}{2} vào x_{2}.
6x^{2}+13x-28=6\left(x-\frac{4}{3}\right)\left(x+\frac{7}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
6x^{2}+13x-28=6\times \frac{3x-4}{3}\left(x+\frac{7}{2}\right)
Trừ \frac{4}{3} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6x^{2}+13x-28=6\times \frac{3x-4}{3}\times \frac{2x+7}{2}
Cộng \frac{7}{2} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6x^{2}+13x-28=6\times \frac{\left(3x-4\right)\left(2x+7\right)}{3\times 2}
Nhân \frac{3x-4}{3} với \frac{2x+7}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6x^{2}+13x-28=6\times \frac{\left(3x-4\right)\left(2x+7\right)}{6}
Nhân 3 với 2.
6x^{2}+13x-28=\left(3x-4\right)\left(2x+7\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 6 trong 6 và 6.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}