Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(6x\right)^{2}=\left(\sqrt{24+12x}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
6^{2}x^{2}=\left(\sqrt{24+12x}\right)^{2}
Khai triển \left(6x\right)^{2}.
36x^{2}=\left(\sqrt{24+12x}\right)^{2}
Tính 6 mũ 2 và ta có 36.
36x^{2}=24+12x
Tính \sqrt{24+12x} mũ 2 và ta có 24+12x.
36x^{2}-24=12x
Trừ 24 khỏi cả hai vế.
36x^{2}-24-12x=0
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-2-x=0
Chia cả hai vế cho 12.
3x^{2}-x-2=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-1 ab=3\left(-2\right)=-6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-6 2,-3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
1-6=-5 2-3=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(3x^{2}-3x\right)+\left(2x-2\right)
Viết lại 3x^{2}-x-2 dưới dạng \left(3x^{2}-3x\right)+\left(2x-2\right).
3x\left(x-1\right)+2\left(x-1\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(3x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{2}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và 3x+2=0.
6\times 1=\sqrt{24+12\times 1}
Thay x bằng 1 trong phương trình 6x=\sqrt{24+12x}.
6=6
Rút gọn. Giá trị x=1 thỏa mãn phương trình.
6\left(-\frac{2}{3}\right)=\sqrt{24+12\left(-\frac{2}{3}\right)}
Thay x bằng -\frac{2}{3} trong phương trình 6x=\sqrt{24+12x}.
-4=4
Rút gọn. Giá trị x=-\frac{2}{3} không thỏa mãn phương trình vì biểu thức bên trái và bên phải trái dấu.
x=1
Phương trình 6x=\sqrt{12x+24} có một nghiệm duy nhất.