Chuyển đến nội dung chính
Tìm v
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

6v^{2}+5v-3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
v=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\times 6\left(-3\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, 5 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
v=\frac{-5±\sqrt{25-4\times 6\left(-3\right)}}{2\times 6}
Bình phương 5.
v=\frac{-5±\sqrt{25-24\left(-3\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
v=\frac{-5±\sqrt{25+72}}{2\times 6}
Nhân -24 với -3.
v=\frac{-5±\sqrt{97}}{2\times 6}
Cộng 25 vào 72.
v=\frac{-5±\sqrt{97}}{12}
Nhân 2 với 6.
v=\frac{\sqrt{97}-5}{12}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-5±\sqrt{97}}{12} khi ± là số dương. Cộng -5 vào \sqrt{97}.
v=\frac{-\sqrt{97}-5}{12}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-5±\sqrt{97}}{12} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{97} khỏi -5.
v=\frac{\sqrt{97}-5}{12} v=\frac{-\sqrt{97}-5}{12}
Hiện phương trình đã được giải.
6v^{2}+5v-3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
6v^{2}+5v-3-\left(-3\right)=-\left(-3\right)
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
6v^{2}+5v=-\left(-3\right)
Trừ -3 cho chính nó ta có 0.
6v^{2}+5v=3
Trừ -3 khỏi 0.
\frac{6v^{2}+5v}{6}=\frac{3}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
v^{2}+\frac{5}{6}v=\frac{3}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
v^{2}+\frac{5}{6}v=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{3}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
v^{2}+\frac{5}{6}v+\left(\frac{5}{12}\right)^{2}=\frac{1}{2}+\left(\frac{5}{12}\right)^{2}
Chia \frac{5}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
v^{2}+\frac{5}{6}v+\frac{25}{144}=\frac{1}{2}+\frac{25}{144}
Bình phương \frac{5}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
v^{2}+\frac{5}{6}v+\frac{25}{144}=\frac{97}{144}
Cộng \frac{1}{2} với \frac{25}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(v+\frac{5}{12}\right)^{2}=\frac{97}{144}
Phân tích v^{2}+\frac{5}{6}v+\frac{25}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(v+\frac{5}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{97}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
v+\frac{5}{12}=\frac{\sqrt{97}}{12} v+\frac{5}{12}=-\frac{\sqrt{97}}{12}
Rút gọn.
v=\frac{\sqrt{97}-5}{12} v=\frac{-\sqrt{97}-5}{12}
Trừ \frac{5}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.