Phân tích thành thừa số
\left(2v+5\right)\left(3v+1\right)
Tính giá trị
\left(2v+5\right)\left(3v+1\right)
Bài kiểm tra
Polynomial
6 v ^ { 2 } + 17 v + 5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=17 ab=6\times 5=30
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 6v^{2}+av+bv+5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,30 2,15 3,10 5,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 30.
1+30=31 2+15=17 3+10=13 5+6=11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 17.
\left(6v^{2}+2v\right)+\left(15v+5\right)
Viết lại 6v^{2}+17v+5 dưới dạng \left(6v^{2}+2v\right)+\left(15v+5\right).
2v\left(3v+1\right)+5\left(3v+1\right)
Phân tích 2v trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(3v+1\right)\left(2v+5\right)
Phân tích số hạng chung 3v+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
6v^{2}+17v+5=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
v=\frac{-17±\sqrt{17^{2}-4\times 6\times 5}}{2\times 6}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
v=\frac{-17±\sqrt{289-4\times 6\times 5}}{2\times 6}
Bình phương 17.
v=\frac{-17±\sqrt{289-24\times 5}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
v=\frac{-17±\sqrt{289-120}}{2\times 6}
Nhân -24 với 5.
v=\frac{-17±\sqrt{169}}{2\times 6}
Cộng 289 vào -120.
v=\frac{-17±13}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 169.
v=\frac{-17±13}{12}
Nhân 2 với 6.
v=-\frac{4}{12}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-17±13}{12} khi ± là số dương. Cộng -17 vào 13.
v=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-4}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
v=-\frac{30}{12}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-17±13}{12} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi -17.
v=-\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-30}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
6v^{2}+17v+5=6\left(v-\left(-\frac{1}{3}\right)\right)\left(v-\left(-\frac{5}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -\frac{1}{3} vào x_{1} và -\frac{5}{2} vào x_{2}.
6v^{2}+17v+5=6\left(v+\frac{1}{3}\right)\left(v+\frac{5}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
6v^{2}+17v+5=6\times \frac{3v+1}{3}\left(v+\frac{5}{2}\right)
Cộng \frac{1}{3} với v bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6v^{2}+17v+5=6\times \frac{3v+1}{3}\times \frac{2v+5}{2}
Cộng \frac{5}{2} với v bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6v^{2}+17v+5=6\times \frac{\left(3v+1\right)\left(2v+5\right)}{3\times 2}
Nhân \frac{3v+1}{3} với \frac{2v+5}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6v^{2}+17v+5=6\times \frac{\left(3v+1\right)\left(2v+5\right)}{6}
Nhân 3 với 2.
6v^{2}+17v+5=\left(3v+1\right)\left(2v+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 6 trong 6 và 6.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}