Phân tích thành thừa số
\left(2r-1\right)\left(3r-4\right)
Tính giá trị
\left(2r-1\right)\left(3r-4\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-11 ab=6\times 4=24
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 6r^{2}+ar+br+4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-24 -2,-12 -3,-8 -4,-6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 24.
-1-24=-25 -2-12=-14 -3-8=-11 -4-6=-10
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -11.
\left(6r^{2}-8r\right)+\left(-3r+4\right)
Viết lại 6r^{2}-11r+4 dưới dạng \left(6r^{2}-8r\right)+\left(-3r+4\right).
2r\left(3r-4\right)-\left(3r-4\right)
Phân tích 2r trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(3r-4\right)\left(2r-1\right)
Phân tích số hạng chung 3r-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
6r^{2}-11r+4=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
r=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{\left(-11\right)^{2}-4\times 6\times 4}}{2\times 6}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
r=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121-4\times 6\times 4}}{2\times 6}
Bình phương -11.
r=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121-24\times 4}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
r=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121-96}}{2\times 6}
Nhân -24 với 4.
r=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{25}}{2\times 6}
Cộng 121 vào -96.
r=\frac{-\left(-11\right)±5}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 25.
r=\frac{11±5}{2\times 6}
Số đối của số -11 là 11.
r=\frac{11±5}{12}
Nhân 2 với 6.
r=\frac{16}{12}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{11±5}{12} khi ± là số dương. Cộng 11 vào 5.
r=\frac{4}{3}
Rút gọn phân số \frac{16}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
r=\frac{6}{12}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{11±5}{12} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 11.
r=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
6r^{2}-11r+4=6\left(r-\frac{4}{3}\right)\left(r-\frac{1}{2}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{4}{3} vào x_{1} và \frac{1}{2} vào x_{2}.
6r^{2}-11r+4=6\times \frac{3r-4}{3}\left(r-\frac{1}{2}\right)
Trừ \frac{4}{3} khỏi r bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6r^{2}-11r+4=6\times \frac{3r-4}{3}\times \frac{2r-1}{2}
Trừ \frac{1}{2} khỏi r bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6r^{2}-11r+4=6\times \frac{\left(3r-4\right)\left(2r-1\right)}{3\times 2}
Nhân \frac{3r-4}{3} với \frac{2r-1}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6r^{2}-11r+4=6\times \frac{\left(3r-4\right)\left(2r-1\right)}{6}
Nhân 3 với 2.
6r^{2}-11r+4=\left(3r-4\right)\left(2r-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 6 trong 6 và 6.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}