Phân tích thành thừa số
\left(6r-7\right)\left(r+6\right)
Tính giá trị
\left(6r-7\right)\left(r+6\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=29 ab=6\left(-42\right)=-252
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 6r^{2}+ar+br-42. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,252 -2,126 -3,84 -4,63 -6,42 -7,36 -9,28 -12,21 -14,18
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -252.
-1+252=251 -2+126=124 -3+84=81 -4+63=59 -6+42=36 -7+36=29 -9+28=19 -12+21=9 -14+18=4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=36
Nghiệm là cặp có tổng bằng 29.
\left(6r^{2}-7r\right)+\left(36r-42\right)
Viết lại 6r^{2}+29r-42 dưới dạng \left(6r^{2}-7r\right)+\left(36r-42\right).
r\left(6r-7\right)+6\left(6r-7\right)
Phân tích r trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(6r-7\right)\left(r+6\right)
Phân tích số hạng chung 6r-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
6r^{2}+29r-42=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
r=\frac{-29±\sqrt{29^{2}-4\times 6\left(-42\right)}}{2\times 6}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
r=\frac{-29±\sqrt{841-4\times 6\left(-42\right)}}{2\times 6}
Bình phương 29.
r=\frac{-29±\sqrt{841-24\left(-42\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
r=\frac{-29±\sqrt{841+1008}}{2\times 6}
Nhân -24 với -42.
r=\frac{-29±\sqrt{1849}}{2\times 6}
Cộng 841 vào 1008.
r=\frac{-29±43}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 1849.
r=\frac{-29±43}{12}
Nhân 2 với 6.
r=\frac{14}{12}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{-29±43}{12} khi ± là số dương. Cộng -29 vào 43.
r=\frac{7}{6}
Rút gọn phân số \frac{14}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
r=-\frac{72}{12}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{-29±43}{12} khi ± là số âm. Trừ 43 khỏi -29.
r=-6
Chia -72 cho 12.
6r^{2}+29r-42=6\left(r-\frac{7}{6}\right)\left(r-\left(-6\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{7}{6} vào x_{1} và -6 vào x_{2}.
6r^{2}+29r-42=6\left(r-\frac{7}{6}\right)\left(r+6\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
6r^{2}+29r-42=6\times \frac{6r-7}{6}\left(r+6\right)
Trừ \frac{7}{6} khỏi r bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6r^{2}+29r-42=\left(6r-7\right)\left(r+6\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 6 trong 6 và 6.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}