Tìm p
p=-\frac{1}{3}\approx -0,333333333
p = \frac{5}{2} = 2\frac{1}{2} = 2,5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
6p^{2}-5-13p=0
Trừ 13p khỏi cả hai vế.
6p^{2}-13p-5=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-13 ab=6\left(-5\right)=-30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6p^{2}+ap+bp-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-30 2,-15 3,-10 5,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
1-30=-29 2-15=-13 3-10=-7 5-6=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -13.
\left(6p^{2}-15p\right)+\left(2p-5\right)
Viết lại 6p^{2}-13p-5 dưới dạng \left(6p^{2}-15p\right)+\left(2p-5\right).
3p\left(2p-5\right)+2p-5
Phân tích 3p thành thừa số trong 6p^{2}-15p.
\left(2p-5\right)\left(3p+1\right)
Phân tích số hạng chung 2p-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
p=\frac{5}{2} p=-\frac{1}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2p-5=0 và 3p+1=0.
6p^{2}-5-13p=0
Trừ 13p khỏi cả hai vế.
6p^{2}-13p-5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
p=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{\left(-13\right)^{2}-4\times 6\left(-5\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -13 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
p=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-4\times 6\left(-5\right)}}{2\times 6}
Bình phương -13.
p=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-24\left(-5\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
p=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169+120}}{2\times 6}
Nhân -24 với -5.
p=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{289}}{2\times 6}
Cộng 169 vào 120.
p=\frac{-\left(-13\right)±17}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 289.
p=\frac{13±17}{2\times 6}
Số đối của số -13 là 13.
p=\frac{13±17}{12}
Nhân 2 với 6.
p=\frac{30}{12}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{13±17}{12} khi ± là số dương. Cộng 13 vào 17.
p=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{30}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
p=-\frac{4}{12}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{13±17}{12} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi 13.
p=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-4}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
p=\frac{5}{2} p=-\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
6p^{2}-5-13p=0
Trừ 13p khỏi cả hai vế.
6p^{2}-13p=5
Thêm 5 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{6p^{2}-13p}{6}=\frac{5}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
p^{2}-\frac{13}{6}p=\frac{5}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
p^{2}-\frac{13}{6}p+\left(-\frac{13}{12}\right)^{2}=\frac{5}{6}+\left(-\frac{13}{12}\right)^{2}
Chia -\frac{13}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{12}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
p^{2}-\frac{13}{6}p+\frac{169}{144}=\frac{5}{6}+\frac{169}{144}
Bình phương -\frac{13}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
p^{2}-\frac{13}{6}p+\frac{169}{144}=\frac{289}{144}
Cộng \frac{5}{6} với \frac{169}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(p-\frac{13}{12}\right)^{2}=\frac{289}{144}
Phân tích p^{2}-\frac{13}{6}p+\frac{169}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(p-\frac{13}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{289}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
p-\frac{13}{12}=\frac{17}{12} p-\frac{13}{12}=-\frac{17}{12}
Rút gọn.
p=\frac{5}{2} p=-\frac{1}{3}
Cộng \frac{13}{12} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}