Phân tích thành thừa số
\left(2p-5\right)\left(3p-10\right)
Tính giá trị
\left(2p-5\right)\left(3p-10\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-35 ab=6\times 50=300
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 6p^{2}+ap+bp+50. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-300 -2,-150 -3,-100 -4,-75 -5,-60 -6,-50 -10,-30 -12,-25 -15,-20
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 300.
-1-300=-301 -2-150=-152 -3-100=-103 -4-75=-79 -5-60=-65 -6-50=-56 -10-30=-40 -12-25=-37 -15-20=-35
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-20 b=-15
Nghiệm là cặp có tổng bằng -35.
\left(6p^{2}-20p\right)+\left(-15p+50\right)
Viết lại 6p^{2}-35p+50 dưới dạng \left(6p^{2}-20p\right)+\left(-15p+50\right).
2p\left(3p-10\right)-5\left(3p-10\right)
Phân tích 2p trong đầu tiên và -5 trong nhóm thứ hai.
\left(3p-10\right)\left(2p-5\right)
Phân tích số hạng chung 3p-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
6p^{2}-35p+50=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
p=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{\left(-35\right)^{2}-4\times 6\times 50}}{2\times 6}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
p=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{1225-4\times 6\times 50}}{2\times 6}
Bình phương -35.
p=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{1225-24\times 50}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
p=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{1225-1200}}{2\times 6}
Nhân -24 với 50.
p=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{25}}{2\times 6}
Cộng 1225 vào -1200.
p=\frac{-\left(-35\right)±5}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 25.
p=\frac{35±5}{2\times 6}
Số đối của số -35 là 35.
p=\frac{35±5}{12}
Nhân 2 với 6.
p=\frac{40}{12}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{35±5}{12} khi ± là số dương. Cộng 35 vào 5.
p=\frac{10}{3}
Rút gọn phân số \frac{40}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
p=\frac{30}{12}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{35±5}{12} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 35.
p=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{30}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
6p^{2}-35p+50=6\left(p-\frac{10}{3}\right)\left(p-\frac{5}{2}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{10}{3} vào x_{1} và \frac{5}{2} vào x_{2}.
6p^{2}-35p+50=6\times \frac{3p-10}{3}\left(p-\frac{5}{2}\right)
Trừ \frac{10}{3} khỏi p bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6p^{2}-35p+50=6\times \frac{3p-10}{3}\times \frac{2p-5}{2}
Trừ \frac{5}{2} khỏi p bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6p^{2}-35p+50=6\times \frac{\left(3p-10\right)\left(2p-5\right)}{3\times 2}
Nhân \frac{3p-10}{3} với \frac{2p-5}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6p^{2}-35p+50=6\times \frac{\left(3p-10\right)\left(2p-5\right)}{6}
Nhân 3 với 2.
6p^{2}-35p+50=\left(3p-10\right)\left(2p-5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 6 trong 6 và 6.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}