Phân tích thành thừa số
3\left(g-6\right)\left(2g-1\right)
Tính giá trị
3\left(g-6\right)\left(2g-1\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(2g^{2}-13g+6\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
a+b=-13 ab=2\times 6=12
Xét 2g^{2}-13g+6. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 2g^{2}+ag+bg+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-12 -2,-6 -3,-4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 12.
-1-12=-13 -2-6=-8 -3-4=-7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -13.
\left(2g^{2}-12g\right)+\left(-g+6\right)
Viết lại 2g^{2}-13g+6 dưới dạng \left(2g^{2}-12g\right)+\left(-g+6\right).
2g\left(g-6\right)-\left(g-6\right)
Phân tích 2g trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(g-6\right)\left(2g-1\right)
Phân tích số hạng chung g-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(g-6\right)\left(2g-1\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
6g^{2}-39g+18=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
g=\frac{-\left(-39\right)±\sqrt{\left(-39\right)^{2}-4\times 6\times 18}}{2\times 6}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
g=\frac{-\left(-39\right)±\sqrt{1521-4\times 6\times 18}}{2\times 6}
Bình phương -39.
g=\frac{-\left(-39\right)±\sqrt{1521-24\times 18}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
g=\frac{-\left(-39\right)±\sqrt{1521-432}}{2\times 6}
Nhân -24 với 18.
g=\frac{-\left(-39\right)±\sqrt{1089}}{2\times 6}
Cộng 1521 vào -432.
g=\frac{-\left(-39\right)±33}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 1089.
g=\frac{39±33}{2\times 6}
Số đối của số -39 là 39.
g=\frac{39±33}{12}
Nhân 2 với 6.
g=\frac{72}{12}
Bây giờ, giải phương trình g=\frac{39±33}{12} khi ± là số dương. Cộng 39 vào 33.
g=6
Chia 72 cho 12.
g=\frac{6}{12}
Bây giờ, giải phương trình g=\frac{39±33}{12} khi ± là số âm. Trừ 33 khỏi 39.
g=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
6g^{2}-39g+18=6\left(g-6\right)\left(g-\frac{1}{2}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 6 vào x_{1} và \frac{1}{2} vào x_{2}.
6g^{2}-39g+18=6\left(g-6\right)\times \frac{2g-1}{2}
Trừ \frac{1}{2} khỏi g bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6g^{2}-39g+18=3\left(g-6\right)\left(2g-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 2 trong 6 và 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}