Phân tích thành thừa số
\left(2a-1\right)\left(3a-1\right)
Tính giá trị
\left(2a-1\right)\left(3a-1\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
p+q=-5 pq=6\times 1=6
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 6a^{2}+pa+qa+1. Để tìm p và q, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-6 -2,-3
Vì pq là dương, p và q có cùng dấu hiệu. Vì p+q là âm, p và q đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
-1-6=-7 -2-3=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
p=-3 q=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(6a^{2}-3a\right)+\left(-2a+1\right)
Viết lại 6a^{2}-5a+1 dưới dạng \left(6a^{2}-3a\right)+\left(-2a+1\right).
3a\left(2a-1\right)-\left(2a-1\right)
Phân tích 3a trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(2a-1\right)\left(3a-1\right)
Phân tích số hạng chung 2a-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
6a^{2}-5a+1=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
a=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 6}}{2\times 6}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\times 6}}{2\times 6}
Bình phương -5.
a=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-24}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
a=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{1}}{2\times 6}
Cộng 25 vào -24.
a=\frac{-\left(-5\right)±1}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 1.
a=\frac{5±1}{2\times 6}
Số đối của số -5 là 5.
a=\frac{5±1}{12}
Nhân 2 với 6.
a=\frac{6}{12}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{5±1}{12} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 1.
a=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
a=\frac{4}{12}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{5±1}{12} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi 5.
a=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{4}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
6a^{2}-5a+1=6\left(a-\frac{1}{2}\right)\left(a-\frac{1}{3}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{1}{2} vào x_{1} và \frac{1}{3} vào x_{2}.
6a^{2}-5a+1=6\times \frac{2a-1}{2}\left(a-\frac{1}{3}\right)
Trừ \frac{1}{2} khỏi a bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6a^{2}-5a+1=6\times \frac{2a-1}{2}\times \frac{3a-1}{3}
Trừ \frac{1}{3} khỏi a bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6a^{2}-5a+1=6\times \frac{\left(2a-1\right)\left(3a-1\right)}{2\times 3}
Nhân \frac{2a-1}{2} với \frac{3a-1}{3} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6a^{2}-5a+1=6\times \frac{\left(2a-1\right)\left(3a-1\right)}{6}
Nhân 2 với 3.
6a^{2}-5a+1=\left(2a-1\right)\left(3a-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 6 trong 6 và 6.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}