Tìm x
x=\frac{1}{3}\approx 0,333333333
x=\frac{1}{2}=0,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-5 ab=6\times 1=6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-6 -2,-3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
-1-6=-7 -2-3=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(6x^{2}-3x\right)+\left(-2x+1\right)
Viết lại 6x^{2}-5x+1 dưới dạng \left(6x^{2}-3x\right)+\left(-2x+1\right).
3x\left(2x-1\right)-\left(2x-1\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-1\right)\left(3x-1\right)
Phân tích số hạng chung 2x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{2} x=\frac{1}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-1=0 và 3x-1=0.
6x^{2}-5x+1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 6}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -5 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\times 6}}{2\times 6}
Bình phương -5.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-24}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{1}}{2\times 6}
Cộng 25 vào -24.
x=\frac{-\left(-5\right)±1}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 1.
x=\frac{5±1}{2\times 6}
Số đối của số -5 là 5.
x=\frac{5±1}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{6}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±1}{12} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 1.
x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=\frac{4}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±1}{12} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi 5.
x=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{4}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{1}{2} x=\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}-5x+1=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
6x^{2}-5x+1-1=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
6x^{2}-5x=-1
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
\frac{6x^{2}-5x}{6}=-\frac{1}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}-\frac{5}{6}x=-\frac{1}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}-\frac{5}{6}x+\left(-\frac{5}{12}\right)^{2}=-\frac{1}{6}+\left(-\frac{5}{12}\right)^{2}
Chia -\frac{5}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{12}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{5}{6}x+\frac{25}{144}=-\frac{1}{6}+\frac{25}{144}
Bình phương -\frac{5}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{5}{6}x+\frac{25}{144}=\frac{1}{144}
Cộng -\frac{1}{6} với \frac{25}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{5}{12}\right)^{2}=\frac{1}{144}
Phân tích x^{2}-\frac{5}{6}x+\frac{25}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{12}=\frac{1}{12} x-\frac{5}{12}=-\frac{1}{12}
Rút gọn.
x=\frac{1}{2} x=\frac{1}{3}
Cộng \frac{5}{12} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}